[KNTT] Trắc nghiệm hướng nghiệp 6 tuần 15: Giao tiếp phù hợp

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hướng nghiệp 6 tuần 15: Giao tiếp phù hợp - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Lời nói giao tiếp nào phù hợp với thầy cô giáo ở trường?

  • A. Không biết !
  • B. Em chào thầy cô ạ.
  • C. Chưa hiểu !
  • D. Không nghe rõ!

Câu 2: Hành vi nào sau đây phù hợp với thầy cô giáo ở trường?

  • A. Lễ phép, tôn trọng thầy cô
  • B. Nói trống không với thầy cô
  • C. Thái độ vô lễ
  • D. Thường xuyên nói chuyện trong giờ học.

Câu 3: Lời nói giao tiếp nào không phù hợp với thầy cô giáo ở trường?

  • A. Em chào thầy cô ạ.
  • B. Thưa cô, em hiểu bài rồi ạ.
  • C. Không hiểu bài.
  • D. Thưa thầy, em nghe rõ ạ.

Câu 4: Hành vi nào sau đây không phù hợp với thầy cô?

  • A. Lễ phép, kính trọng thầy cô.
  • B. Tích cực trong giờ học
  • C. Chăm chú nghe giảng
  • D. Tránh mặt thầy cô, không chào thầy cô.

Câu 5: Lời nói  không phù hợp, thân thiện khi giao tiếp với bạn bè:

  • A. Bạn xấu thế, nhìn không xinh đẹp.
  • B. Đừng buồn nữa bạn ơi!
  • C. Giọng nói của bạn rất hay.
  • D. Vui lên, mọi chuyện rồi sẽ qua.

Câu 6: Lời nói phù hợp khi giao tiếp với ông bà, bố mẹ:

  • A. Cháu chào ông bà ạ.
  • B. Không biết!
  • C. Nói quá nhiều!
  • D. Con không thích nghe.

Câu 7: Lời nói phù hợp, thân thiện khi giao tiếp với bạn bè:

  • A. Bạn xấu quá, không xinh đẹp.
  • B. Đừng buồn nữa bạn ơi!
  • C. Bạn nói rất khó nghe.
  • D. Cứ khóc đi, không ai chơi với bạn nữa.

Câu 8: Khi giao tiếp với người lớn cần phải:

  • A. Không nghe mọi người nói
  • B. Trả lời trống không
  • C. Chú ý lắng nghe và nói lễ phép
  • D. Tỏ thái độ không thích.

Câu 9: Khi giao tiếp với thầy, cô giáo cần phải:

  • A. Không nghe thầy cô nói
  • B. Trả lời trống không
  • C. Tỏ thái độ không muốn nghe.
  • D. Lắng nghe và trả lời lễ phép

Câu 10: Hành vi phù hợp với ông bà, cha mẹ:

  • A. Không nghe lời ông bà, bố mẹ
  • B. Làm bông hoa và viết lời yêu thương tặng bố mẹ.
  • C. Không phụ giúp việc nhà với ông bà, bố mẹ.
  • D. Hay đòi mua đồ chơi

Câu 11: Khi giao tiếp với bạn bè cần phải:

  • A. Lắng nghe và nói lời thân thiện.
  • B. Không chú ý, vừa nghe vừa chơi game
  • C. Tỏ thái độ khinh thường
  • D. Có hành vi thiếu tôn trọng bạn.

Câu 12: Khi giao tiếp với ông bà, bố mẹ cần phải:

  • A. Không nghe mọi người nói
  • B. Lắng nghe và trả lời lễ phép
  • C. Tỏ thái độ không muốn nghe.
  • D. Trả lời trống không

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây phù hợp khi giao tiếp với mọi người xung quanh:

  • A. Lắng nghe và nói lời thân thiện, lễ phép.
  • B. Không chú ý, vừa nghe vừa chơi game
  • C. Tỏ thái độ không muốn nghe
  • D. Có hành vi thiếu tôn trọng người nói.

Câu 14: Rửa bát là việc bố mẹ phân công cho Minh. Do bận nên Minh đã nhờ em trai rửa bát hộ mình. Em Minh đã rất cố gắng rửa bát cho sạch, nhưng không may làm vỡ một cái bát. Minh nghe thấy tiếng bát vỡ, chạy ra xem và mắng: “Sao mà hậu đậu thế!”. Em Minh bật khóc. Nếu là Minh, em sẽ làm gì với em trai khi làm vỡ bát?

  • A. Nhẹ nhàng an ủi và hướng dẫn em để lần sau em không làm vỡ bát nữa.
  • B. Mắng em trai tiếp: “Có mỗi bát cũng không biết rửa”.
  • C. Mắng em và nói với bố mẹ em trai đánh vỡ bát.
  • D. Đánh em vì em đã không hoàn thành việc mình giao.

Câu 15: Khi giao tiếp với em nhỏ cần phải:

  • A. Quát, mắng em nhỏ
  • B. Không chú ý, vừa nghe vừa chơi game
  • C. Tỏ thái độ khinh thường
  • D. Nhẹ nhàng, dỗ dành em nhỏ.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây không phù hợp khi giao tiếp với mọi người:

  • A. Lắng nghe mọi người nói.
  • B. Trả lời mọi người với thái độ tôn trọng
  • C. Tỏ thái độ khinh thường
  • D. Có hành vi thể hiện sự tôn trọng người nghe.

Câu 17: Khi giao tiếp với mọi người, em phải thể hiện như thế nào?

  • A. Nói thẳng, không cần giữ lịch sự, tế nhị
  • B. Không muốn nghe mọi người nói
  • C. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ, thân thiện
  • D. Chỉ trả lời ngắn gọn, trống không.

Câu 18: Trong lớp, Nga là người rất chăm và học giỏi nhưng trong giờ học Toán hôm nay, bạn Nga không thuộc bài và bị điểm kém.  Nga đã rất buồn, giờ ra chơi không ra ngoài. Nếu là em, em sẽ nói gì với Nga?

  • A. Coi thường và chế giễu bạn.
  • B. Hỏi nguyên nhân và động viên bạn, lần sau học bài để gỡ điểm.
  • C. Thể hiện thái độ coi thường bạn.
  • D. Nói nặng lời để bạn nhớ không tái phạm.

Câu 19: Nam đi học muộn nên cổng trường đã đóng. Đang lúng túng không biết làm thể nào thì Nam nhìn thấy bóng bác bảo vệ. Nam vội gọi bác và nói: “Bác mở cửa đi". Nếu ở trong tình huống của Nam, em sẽ nói gì với bác bảo vệ?

  • A. Bác ra mở cổng cho cháu vào học!
  • B. Bác bảo vệ ơi, hôm nay cháu bị đi học muộn, bác mở cổng cho cháu vào học. Cháu hứa lần sau sẽ không đi học muộn nữa.
  • C. Bác không mở cổng cháu chèo qua cổng để vào đấy.
  • D. Nếu bác không mở cổng cháu sẽ bỏ học hôm nay.

Câu 20: Đâu không phải là hành động thể hiện sự phù hợp khi giao tiếp?

  • A. Lời nói lịch sự, tế nhị
  • B. Thể hiện thái độ tôn trọng
  • C. Nói khoa trương, thiếu tôn trọng.
  • D. Tránh những lời nói, hành vi làm tổn thương người khác.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ