Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 7: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Nêu được các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học.
+ Nêu được các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
+ Nêu được phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số mol, tỉ lệ về thể tích giữa các chất (đối với chất khí) bằng tỉ lệ về số nguyên tử/phân tử của các chất tương ứng trong phản ứng.
+ Nêu được các bước tính theo phương trình hoá học.
+ Tính được tỉ lệ về số mol, tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố.
+ Xác định được thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của một số hợp chất.
+ Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
+ Xác định được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
+ Tính được khối lượng/thể tích các chất tham gia phản ứng khi biết khối lượng/thể tích sản phẩm tạo ra, hoặc ngược lại tính được khối lượng/thể tích sản phẩm tạo ra khi biết khối lượng/thể tích các chất tham gia phản ứng.
2. Kĩ năng
+ Hình thành kĩ năng quan sát, ghi chép,
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu, tóm tắt được nội dung
+ Rèn kĩ năng tính khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử và thể tích của một chất khí; tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3. Thái độ
+ Say mê, yêu khoa học; nghiêm túc, trung thực trong học tập.
+ Tích cực trong hoạt động tự học và trong hoạt động nhóm.
+ Có thái độ đúng đắn đối với khoa học: nghiên cứu khoa học phải vì mục đích phục vụ cuộc sống con người, tích cực vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn đời sống.
4. Định hướng năng lực – phẩm chất
Năng lực chung : Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông;
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
II. TRỌNG TÂM
+ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất.
+ Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khôi lượng của các nguyên tố trng hợp chất.
+ Tính theo PTHH
III. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. GV
KHGD
Máy chiếu, PHT
2. HS
Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).
IV. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
PP dạy học nhóm,
PP giải quyết vấn đề;
PP thuyết trình,
PP thực hành thí nghiệm.
2. Kỹ thuật:
Kỹ thuật giao nhiệm vụ,
KT đặt câu hỏi,
Kỹ thuật động não,
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
HĐ của GV – HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ.
3. Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên cứu thông tin làm bài tập.
HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập.
+ Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả
+ Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét. A. Hoạt động khởi động
Khối lượng mol (M) của KMnO4 là:
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol).
Trong 1 mol KMnO4 có :
nK = 1 mol ; nMn = 1 mol ; nO = 4 mol ;
mK = 1.39 = 39 (g);
mMn = 1.55 = 55 (g) ;
mO = 4.16 = 64 (g)
=> Nguyên tố O có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất. Vì có khối lượng lớn nhất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não;
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
Hoạt động 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kí ví dụ trong bảng sau đó làm theo tính với công thức KmnO4.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi.
HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khac nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất
MKmnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol).
nK = 1 mol ; nMn = 1 mol ; nO = 4 mol ;
mK = 1.39 = 39 (g);
mMn = 1.55 = 55 (g) ;
mO = 4.16 = 64 (g)
%mK = mK : MKMnO4.100%
= 39 : 158.100% = 24,68%
%mMn = mMn : MKMnO4.100%
= 55 : 158.100% = 34,81%
%mO = mO : MKMnO4.100%
= 64 : 158.100% = 40,51%
* Tính theo công thức hóa học: gồm 4 bước
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
Bước 3: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất ;
Bước 4: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
* Công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất :
% mA = ; trong đó:
%mA: phần trăm khối lượng của nguyên tố A có trong hợp chất đã cho
mA: khối lượng của nguyên tố A có trong 1 mol hợp chất đã cho
M : khối lượng mol của hợp chất đã cho.
Hoạt động 2: Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân, nghiên cứu kĩ ví dụ mẫu trong sách HDH (bài tập 1), sau đó áp dụng để làm bài tập 2 trong sách HDH.
HS: Nghiên cứu làm bài tập và báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi nghiên cứu thông tin và rút ra các bước (quy trình) giải dạng bài toán xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và M của hợp chất
HS: Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của GV
+ Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức. 2. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
Bài tập 2:
+ Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mNa = 85.27,06 : 100 ≈ 23 (g)
mN = 85.16,47 : 100 ≈ 14 (g)
mO = 85 – (23 + 14) = 48 (g).
+ Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nNa = 23 : 23 = 1 (mol);
nN = 14 : 14 = 1 (mol);
nO = 48 : 16 = 3 (mol)
+ Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O ⇒ Công thức hóa học của hợp chất là NaNO3.
*Các bước:
+) Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+) Bước 2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất, từ đó suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất và suy ra công thức hóa học của hợp chất.
Hoạt động 3: Tính theo phương trình hóa học
GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân, nghiên cứu kĩ ví dụ mẫu trong sách HDH (bài tập 1), sau đó áp dụng để làm bài tập 2 trong sách HDH.
HS: Nghiên cứu làm bài tập và báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi nghiên cứu thông tin và rút ra các bước (quy trình) tính theo phương trình hóa học.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của GV
+ Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức. 3. Tính theo phương trình hóa học
Bài tập 1 :
Số mol H2 đã dùng là:
nH2 = 67,2 : 22,4 = 3 (mol)
PTHH:
H2 + Cl2 → 2HCl (1)
+ Tính thể tích khí Cl2 cần dùng
Theo phương trình hóa học (1) ta có :
1 mol H2 tham gia phản ứng cần dùng 1 mol Cl2
Vậy: 3 mol H2 cần dùng 3 mol Cl2
Thể tích khí Cl2 cần là:
3.22,4 = 67,2 (lít)
+ Tính khối lượng khí HCl thu được sau phản ứng :
Theo phương trình hóa học (1) ta có :
1 mol H2 tham gia phản ứng tạo thành 2 mol HCl
Vậy: 3 mol H2 cần dùng x mol HCl
x = 3.2 : 1 = 6 (mol)
Khối lượng khí HCl thu được là:
6.36,5 = 219 (g)
* Các bước:
+) Bước 1 : Quy đổi ra số mol
+) Bước 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
+) Bước 3: Từ phương trình hóa học của phản ứng, dựa vào mối liên hệ về số mol của các chất, tính số mol các chất chưa biết theo số mol các chất đã biết.
+) Bước 4 : Từ số mol tìm được, tiếp tục suy ra các yêu cầu tiếp theo của bài toán (tính ra khối lượng, thể tích chất khí…).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm các bài tập 1, 2, 3 sau đó thảo luận nhóm chia sẻ kết quả.
HS: Hoạt động cá nhân làm các bài tập.
+ Thảo luận nhóm chia sẻ kết quả
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của HS. C. Hoạt động luyện tập
Bài 1:
+ Khối lượng mol của C12H22O11
M = 12.12 + 22 + 11.16 = 342 (g/mol)
+ Trong 1 mol C12H22O11 có :
nC = 12 mol; nH = 22 mol; nO = 11 mol.
+ Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol C12H22O11:
mC = 12.12 = 144 (g); mH = 22.1 = 22 (g) ; mO = 11.16 = 176 (g).
+ Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:
%mC = .100 = 42,11 (%) ;
%mH = .100 = 6,43 (%) ;
%mO = 100 – (42,11 – 6,43) = 51,46 (%).
Bài 2:
+ Khối lượng mol của X là :
MX = 22.2 = 44 (g/mol)
+ Khối lượng mỗi nguyên tố trong một mol X:
mC = 44.81,82 : 100 = 36 (g) ;
mH = 44.18,18 : 100 = 8 (g) ;
⇒ nC = 36 : 12 = 3 (mol);
nH = 8 : 1 = 8 (mol)
⇒ Trong một phân tử X có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H.
Vậy công thức hóa học của X là C3H8.
Bài 3:
a) Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2 → SO2 (1)
b) nS đã dùng = 3,2 : 32 = 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học (1) :
Cứ 1 mol S phản ứng cần 1 mol khí O2, tạo ra 1 mol khí SO2
Vậy 0,1 mol S phản ứng cần 0,1 mol khí O2; tạo ra 0,1 mol khí SO2
+ Thể tích khí SO2 thu được (ở đktc) là:
0,1.22,4 = 2,24 (lít)
+ Tính thể tích không khí cần dùng: Do O2 chiếm 20% (1/5) thể tích không khí ⇒ thể tích không khí cần dùng gấp 5 lần thể tích O2 cần dùng.
Vậy thể tích không khí cần dùng là:
2,24 x 5 = 11,2 (lít).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập 1, 2 buổi sau sẽ chia sẻ trước lớp.
HS: Về nhà làm các bài tập D. Hoạt động vận dụng
Bài tập 1
a) + Khối lượng mol của nicotin:
M = 81.2 = 162 (g/mol)
Khối lượng các nguyên tố trong một mol nicotin là :
mC = 162.74,07 : 100 = 120 (g)
mN = 162.17,28 : 100 = 28 (g)
mH = 162.8,64 : 100 = 14 (g).
+ Số mol nguyên tử các các nguyên tố có trong một mol nicotin là :
nC = 120 : 12 = 10 (mol) ;
nH = 14 : 1 = 14 (mol) ;
nN = 28 : 14 = 2 (mol).
⇒ Trong 1 phân tử nicotin có 10 nguyên tử C ; 14 nguyên tử H ; 2 nguyên tử N.
⇒ Công thức hóa học của nicotin là C10H14N2.
b) Để tạo một không gian sống không khói thuốc lá, HS có thể đề xuất các giải pháp như :
+ Cấm HS hút thuốc lá ;
+ Cấm hút thuốc lá nơi công cộng; cần có khu vực riêng dành cho người hút thuốc lá;
+ Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuốc lá cần có giấy phép kinh doanh sản xuất, đồng thời Nhà nước cần đánh thuế cao đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuốc lá để hạn chế việc hút thuốc lá ;
+ Cấm buôn lậu thuốc lá, xử lí nặng đối với các trường hợp cố tình buôn lậu thuốc lá…
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực;, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Hướng dẫn HS về nhà nghiên cứu thông tin, trao đổi với người thân, bạn bè hoàn thành bài tập.
HS: Nghiên cứu tài liệu hoàn thành bài tập. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng