Giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 7 bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 7 bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học. Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 5: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
 Thông qua quan sát thí nghiệm, nhận xét và rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
 Trình bày ý nghĩa, biểu diễn và lập được phương trình hoá học (PTHH)
 Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
2. Kỹ năng
 Hình thành kĩ năng quan sát, ghi chép mô tả, giải thích được các hiện tượng thí nghiệm và rút ra được kết luận về nội dung của định luật bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng hóa học.
 Hình thành kĩ năng viết PTHH, kĩ năng vận dụng tính toán khối lượng của một chất trong phản ứng hóa học khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Thái độ
 Phẩm chất có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
4. Định hướng năng lực – phẩm chất
 Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực đọc hiểu, năng lực xử lý thông tin, năng lực thực hành, vận dụng kiến thức.
 Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
 Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
 Định luật bảo toàn khối lượng
 Các bước lập phương trình hóa học và ý nghĩa của phương trình hóa học
III. CHUẨN BỊ:
1. GV
 Bộ thí nghiệm về định luật bảo toàn khối lượng
 Bảng phụ
2. HS
 Nghiên cứu trước nội dung bài học.
IV. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
 PP dạy học nhóm,
 PP giải quyết vấn đề;
 PP thuyết trình,
2. Kỹ thuật:
 Kỹ thuật giao nhiệm vụ,
 KT đặt câu hỏi,
 Kỹ thuật động não,
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP dạy học nhóm.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong SHDH.
HS: Hoạt động cá nhân. Sau đó, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung
GV vào bài: Để chứng minh các dự đoán của nhóm có đúng không các em sẽ chuyển sang hoạt động tiếp theo hoạt động hình thành kiến thức A. Hoạt động khởi động
Dự đoán: Khối lượng không thay đổi hoặc khối lượng tăng lên hoặc khối lượng giảm đi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Hoạt động 1: Định luật bảo toàn khối lượng
GV: Hướng dẫn HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm biểu diễn như SHD, hoàn thành bảng và nhận xét.
HS: Làm thí nghiệm
+ Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.

GV đặt câu hỏi: Qua thí nghiệm em hãy nêu định luật bảo toàn khối lượng.
+ Em hãy giải thích tại sao?
HS: Sau khi đọc thông tin, phải phát biểu được chính xác định luật bảo toàn khối lượng
GV giới thiệu cho HS biết định luật này do hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xốp (người Nga) và La-voa-diê (Người Pháp) nghiên cứu đưa ra. Các em sẽ nghiên cứu thêm ở hoạt động “Tìm tòi mở rộng” ở dưới.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng làm bài tập.
HS: Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi.
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét

GV đặt vấn đề : khi chúng ta tiến hành cho các chất phản ứng hóa học với nhau để tạo thành các chất mới. Muốn biểu diễn quá trình phản ứng hóa học này bằng các công thức hóa học cho gọn người ta biểu thị bằng phương trình hóa học. Vậy PTHH là gì chúng ta sẽ tiếp tục hoạt động tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
* Thí nghiệm
Cách 1: Có kết tủa trắng. Vị trí kim cân : Không thay đổi
Cách 2: Có kết tủa trắng. Ghi số liệu.
+ Khối lượng trước khi làm thí nghiệm: m1
+ Khối lượng sau khi làm thí nghiệm: m2
Nhận xét: m1 = m2 => Khối lượng trước khi làm thí nghiệm bằng khối lượng sau khi làm thí nghiệm.
* Định luật bảo toàn khối lượng
“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.

* Bài tập
1. Phương trình bảo toàn khối lượng :
mA + mB = mC + mD
2. Ta có: a + b = c + x hoặc a + x = b + c
x = a + b – c hoặc x = b + c – a
3. Bari clorua (BaCl2) phản ứng với natri sunfat (Na2SO4) tạo ra bari sunfat (BaSO4) và natri clorua (NaCl).
Kí hiệu : mBaCl2 ; mNa2SO4 ; mBaSO4 ; mNaCl lần lượt là khối lượng của mỗi chất.
a) Phương trình bảo toàn khối lượng cho phản ứng hóa học trên :
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl (1)
b) Thay số liệu vào (1) ta có :
20,8 (g) + 14,2 (g) = 23,3 (g) + mNaCl
Vậy mNaCl = 20,8 (g) + 14,2 (g) – 23,3 (g)
= 11,7 (g)
Hoạt động 2: Phương trình hóa học
GV: Hướng dẫn HS đọc thông tin SHDH và biết được cách viết phương trình hóa học cần thực hiện các bước nào.
HS: Nghe và trình bày vào vở

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SHDH và hoàn thành bài tập.
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét II. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1. Phương trình hóa học
+ Viết sơ đồ của phản ứng hoá học bằng chữ :
Sắt + Lưu huỳnh → Sắt sunfua
+ Viết sơ đồ của phản ứng hóa học bằng cách thay tên các chất bằng công thức hoá học :
Fe + S → FeS
* Bài tập:
PTHH: H2 + O2  H2O
Các nguyên tử của mỗi nguyên tố ở VT = VP.

Hoạt động 3: Các bước lập phương trình hóa học
GV: Sử dụng kĩ thuật “Khăn trải bàn” tổ chức cho HS thảo luận 2 nội dung :
+ Đọc thông tin và thảo luận các hình 4a ; 4b ; 4c ; rút ra nhận xét về cách viết PTHH.
+ Đọc thông tin và rút ra nhận xét về các bước lập PTHH.
HS: Thảo luận. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập: Biết nhôm (Al) tác dụng với oxi (O2) tạo thành nhôm oxit (Al2O3). Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
HS: Thảo luận và làm bài tập. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. 2. Các bước lập phương trình hoá học
Các bước lập phương trình hóa học gồm 3 bước :
Bước 1 : Viết sơ đồ của phản ứng
Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3 : Viết phương trình hoá học
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

* Bài tập
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng :
Al + O2 → Al2O3
Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố : Số nguyên tử oxi là chẵn nên phải thêm hệ số 2 vào phân tử Al2O3, lúc đó có 6 nguyên tử O vì vậy phải thêm hệ số 2 vào phân tử oxi. Thêm hệ số 4 vào số nguyên tử oxi.
Bước 3: Viết phương trình hoá học :
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Hoạt động 4: Ý nghĩa của phương trình hóa học
GV: Yêu cầu HS học theo nhóm, đọc thông tin và thảo luận câu hỏi sau :
+ Nhìn vào các phương trình hoá học dưới đây, hãy cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
H2+ Cl2→ 2 HCl (1)
4Al + 3O2→ 2Al2O3 (2)
+ Từ đó rút ra được ý nghĩa của phương trình hoá học
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét và kết luận 3. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình (1) :
+ Số phân tử H2 : Số phân tử Cl2 : Số phân tử HCl = 1 : 1 : 2 . Như vậy : Cứ 1 phân tử H2 tác dụng với 1 phân tử Cl2 tạo ra 2 phân tử HCl.
Phương trình (2):
+ Số phân tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2. Như vậy : Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3
=> Ý nghĩa của PTHH:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Phương pháp: Luyện tập, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; Sơ đồ tư duy
3. Năng lực: Năng lực tính toán; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và làm các bài tập 1 đến 4
HS: + Hoạt động cá nhân nghiên cứu tài liệu và làm các bài tập.
+ Một số HS lên chữa bài tập. Các HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập
Bài 1: a) Viết PTHH :
2Mg + O2 → 2MgO
b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng.
mMg + mO2 = mMgO
c) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
mO2 = mMgO – mMg
mO2 = 15 (g) – 9 (g) = 6 (g)
Bài 2: Lập PTHH :
a) 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ : cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ : cứ 1 phân tử P2O5 tác dụng với 3 phân tử H2O tạo ra 2 phân tử H3PO4.
c) 2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ : cứ 2 phân tử HgO phân hủy tạo ra 2 nguyên tử Hg và 1 phân tử O2.
d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ : cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phân hủy tạo ra 1 phân tử Fe2O3 và 3 phân tử H2O.
e) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
Tỉ lệ : cứ 1 phân tử Na2CO3 tác dụng với 1 phân tử CaCl2 tạo ra 1 phân tử CaCO3 và 2 phân tử NaCl
Bài 3: Phương trình hoá học cân bằng đúng là :
D. Mg(OH)2 → MgO + H2O
Bài 4: a, O2 + 2Cu → 2CuO
b) N2 + 3H2 → 2NH3
c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) 2HgO → 2Hg + O2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình; đàm thoại – gợi mở
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SHDH và trả lời các câu hỏi.
HS: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét D. Hoạt động vận dụng

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình; đàm thoại – gợi mở
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; Năng lực sử dụng CNTT - TT.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
GV: Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu và hoàn thành yêu cầu trong SHDH
HS: Sưu tầm và viết bài
GV: Nhận xét đánh giá kết quả. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.