TUẦN
Ngày soạn ;
Ngày dạy :
TIẾT 28 - TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC G.C.G
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- HS phát biểu được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác
2/ Kĩ năng:
- Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác g – c – g để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3/ Thái độ:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Trường hợp bằng nhau g – c- g
III- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm.
IV-CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, nghiên cứu §5
V-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp: Điểm danh (2 phút)
2/ Nội dung
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NỘI DUNG |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu : HS phát biểu được hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau - Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... Thời gian: 5 phút |
||
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra + Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác. + Yêu cầu minh họa qua hai tam giác cụ thể: DABC và DA’B’C’. - GV: gọi HS nhận xét - Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có ; BC = B’C’; thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay - GV: ghi bài
|
- HS: lên bảng trả lời và vẽ hình
- HS: nhận xét, bổ sung
- HS: Lắng nghe GV đặt vấn đề.
|
|
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề HS nắm được trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác - Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... Thời gian: 25 phút |
||
Hoạt động 1:Tìm hiểu Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (15 phút) - GV: Yêu cầu làm bài toán SGK: - GV: Ghi lại cách vẽ lên bảng:
- GV: hướng dẫn HS vẽ hình theo từng bước
- GV: yêu cầu HS tập vẽ vào vở.
|
-1 HS đọc lại đầu bài toán. - Các HS khác suy nghĩ và nêu cách vẽ.
- Thực hành vẽ trên bảng
- Cả lớp tập vẽ vào vở.
|
Tiết 28. §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g – c – g ) 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề * Bài toán: Vẽ DABC biết BC = 4cm, = 60o; = 40o;
Cách vẽ: + Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm + Trên cùng một nửa mp bờ BC, vẽ các tia Bx, Cy sao cho: + Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được DABC |
Hoạt động 2: Tìm hiểu Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (15 phút) - GV: yêu cầu HS làm ?1 Vẽ thêm DA’B’C’ có: B’C’ = 4cm, = 60o; = 40o - GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày cách làm. - GV: qua đây em nào rút ra định lý - GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận của định lí.
- GV: Hỏi: + DABC = DA’B’C’ khi nào? +Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
- GV: yêu cầu HS làm ?2
|
- HS: suy nghĩ làm ?1 ra nháp - HS: nêu cách vẽ, lên bảng trình bày - HS: rút ra định lý
- HS: lên bảng viết GT – KL
- HS: Trả lời: + Nếu DABC và DA’B’C’ có ; BC = B’C’; thì DABC = DA’B’C’ (g.c.g) + Có thể: ; AB = A’B’ ; . Hoặc ; AC = A’C’ ;
- HS: suy nghĩ trả lời ?2
|
2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc * ?1: DABC = DA’B’C’ nếu BC = B’C’; * Định lý: SGK/ 121
và GT BC = B’C’
KL
* ?2 + Hình 94: DABD = DCDB (g.c.g) + Hình 95: DOEF = DOGH (g.c.g) + Hình 96: DABC = DEDF (g.c.g)
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 5 phút |
||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm ?2 theo nhóm GV : Treo bảng phụ các hình vẽ 94, 95, 96. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình thảo luận và làm vào giấy nháp trong 5’rồi lên bảng trình bày.
|
?2 H.94: DABD = DCDB vì có ; BD chung; H. 95 có DOEF = DOGH Vì có: ; EF = HG ; H. 96 có DABC = DEDF vì có ; AC = EF ; |
|
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||
- Học thuộc định lí và các hệ quả. - Làm BT 33, 34 /123sgk. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g. Hệ quả 1, hệ quả 2. (M1) Câu 2: Bài ?1 SGK (M2) Câu 3: Bài ?2 SGK (M3) Câu 3: Bài 34 SGK (M3) |
|
|
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||
+ Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc của hai tam giác + BTVN: 33; 35; 35; 37 SGK/ 123 + Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập” |
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………