TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 12 – ĐỊNH LÍ
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Biết cấu trúc của một định lí (GT, KL). Biết cách chứng minh một định lí.
- Kỹ năng:
- Biết đưa một định lí về dạng “Nếu … thì ...”. Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞq
- Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
- Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Định lí
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
IV- CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
- Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bàI-
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
- Nội dung:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu:Giúp HS làm quen với câu có dạng “Nếu … thì …” Phương pháp:Tổ chức trò chơi Thời gian: 5 phút |
||||||
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, đối đáp với nhau. Một bạn của nhóm này đọc “Nếu …” , các nhóm khác sẽ điền tiếp vào câu sau “thì …”. Ví dụ: Nếu chuồn chuồn bay thấp thì trời mưa”.
- Điền tiếp vào các câu sau: “Nếu hai góc đối đỉnh thì …” “Nếu hai đường thẳng cùng … thì chúng song song” |
- HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của GV-
- Nhớ lại kiến thức đã học để điền vào chỗ trống. |
|
||||
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là một định lí, biết phát biểu định lí, biết cấu trúc của một định lí. Phương pháp:Vấn đáp, hoạt động cá nhân. |
||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định lí (10 phút) - Từ hoạt động khởi động, GV giới thiệu về định lí. - Câu “ Có một và chỉ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước” có phải là định lí không? - Yêu cầu HS lấy ví dụ. - Từ ví dụ, GV chỉ rõ cho HS thấy cấu trúc của một định lí.
- Yêu cầu HS thực hiện ?2 |
- HS lắng nghe
- Không.
- HS lấy ví dụ. - HS quan sát.
HS hoạt động cá nhân thực hiện ?2.
|
1. Định lí - Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng. Ví dụ: Ta có định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
- Một định lí gồm 2 phần: + Giả thiết (GT) + Kết luận (KL) ?2. a) GT: hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba KL: Chúng song song với nhau. b)
|
||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chứng minh một định lí(8 phút) Mục tiêu:Biết cách chứng minh một định lí. Phương pháp:Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động cá nhân. |
||||||
- GV giới thiệu khái niệm chứng minh định lí.
- Yêu cầu HS vẽ hình minh họa định lí, ghi GT, KL của định lí.
- Ta cần chứng minh góc nào bằng nhau?
- Yêu cầu HS nêu cách chứng minh .
- Gọi HS lên bảng trình bày. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm.
- Bằng cách tương tự, yêu cầu HS tự hoàn thành chứng minh . |
- HS lắng nghe.
- HS vẽ hình và ghi GT, KL.
- Chứng minhvà .
- HS suy nghĩ trả lờI-
- 1 HS lên trình bày bàI- - 1 HS nhận xét. - HS hoàn thành bài vào vở.
- HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bàI- |
2. Chứng minh định lí - Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. - Ví dụ 1: Chứng minh định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Ta có (hai góc kề bù) Cũng có (hai góc kề bù) Khi đó, . Chứng minh tương tự ta cũng có . |
||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Luyện tập cách chứng minh định lí Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Thời gian: 15 phút |
||||||
- Yêu cầu HS xác định GT, KL của định lí.
- Yêu cầu HS vẽ hình minh họa.
Chứng minh ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân chứng minh định lí.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí.
- Yêu cầu HS vẽ hình minh họa.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu đưa ra.
- GV gợi ý: Sử dụng tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm.
|
- HS nêu GT, KL của định lí.
- HS thực hiện vẽ hình.
- Dựa vào các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía theo tiên đề Ơclit.
- HS hoạt động cá nhân chứng minh định lí.
- HS hoàn thiện bài vào vở.
- HS nêu GT, KL của định lí.
- HS thực hiện vẽ hình.
- HS hoạt động nhóm, suy nghĩ, thảo luận tìm cách giải bài toán.
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét chéo giữa các nhóm.
- HS hoàn thiện bài vào vở. |
- Ví dụ 2: Chứng minh định lí: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng khác thì chúng song song với nhau”. Giải: Vì tại nên . Lại có tại nên Do đó . Mà chúng ở vị trí đồng vị nên - Ví dụ 3: Chứng minh định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân việt sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc đồng vị bằng nhau”. Giải: - Ta có (2 góc đối đỉnh) Mà (gt) nên - Tương tự ta có. - Vì và là 2 góc kề bù nên Tương tự: Mà .Nên . - Chứng minh tương tự ta có |
||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||||||
- Tập phát biểu các tính chất đã học dưới dạng định lí - Làm các bài tập: 51, 52, 53/101, 102 sgk. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Bài 50a sgk Câu 2 : (M2) Bài 49 sgk Câu 3: (M3) Bài 50b sgk |
|
|
||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu:Khuyến khích HS tìm tòi, phát hiện các tình huống, bài toán thực tế liên quan đến nội dung bài học. Phương pháp: Tư duy sáng tạo, hoạt động cặp đôI- |
||||||
- Nêu một vài hiện tượng có trong thực tiễn mà có thể phát biểu ở dạng “Nếu … thì …” (Liên quan đến học tập)
- Dặn dò HS: Ôn tập lại cách chứng minh định lí. |
- HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi để trao đổi, chia sẻ, góp ý với nhau. |
|
VI- Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………