A. Hoạt động cơ bản
1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a. Tính giá trị hai biểu thức:
3 x (4 + 5) 3 x 4 + 3 x 5
b. So sánh hai giá trị biểu thức trên?
Trả lời:
a. Tính giá trị biểu thức:
3 x (4 + 5) = 3 x 9 = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27
b. Từ kết quả câu a ta thấy, giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau va bằng 27.
2. Đọc kĩ nội dung sau: (sgk trang 91)
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau
a x (b+c) = a x b + a x c
3. Tính giá trị biểu thức (theo mẫu) rồi so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên
Trả lời:
a | b | c | a x (b+c) | a x b + a x c |
3 | 4 | 2 | 3 x (4+2) = 18 | 3 x 4 + 3 x 2 = 18 |
2 | 3 | 4 | 2 x (3 + 4) = 14 | 2 x 3 + 2 x 4 = 13 |
7 | 4 | 6 | 7 x (4 + 6) = 70 | 7 x 4 + 7 x 6 = 70 |
=>Gía trị của các biểu thức trong bảng trên bằng nhau: a x (b+c) = a x b + a x c
4. Em và bạn cùng tính giá trị hai biểu thức: 3 x (6 - 4) và 3 x 6 - 3 x 4. Em và bạn so sánh giá trị hai biểu thức trên
Trả lời:
Tính giá trị biểu thức: 3 x (6 - 4) = 6 và 3 x 6 - 3 x 4 = 6
=> Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau.
5. Đọc kĩ nội dung (sgk)
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau
a x (b-c) = a x b - a x c
6. Tính giá trị biểu thức và so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên.
Trả lời:
a | b | c | a x (b -c) | a x b - a x c |
3 | 5 | 2 | 3 x (5-2) = 9 | 3 x 5 - 3 x 2 = 9 |
2 | 9 | 3 | 2 x (9-3) = 12 | 2 x 9 - 2 x 3 = 12 |
5 | 7 | 4 | 5 x (7-4) = 15 | 5 x 7 - 5 x 4 = 15 |
=>Giá trị của các biểu thức bằng nhau: a x (b-c) = a x b - a x c
B. Hoạt động thực hành
Câu 1 trang 92 sách VNEN toán 4
a. Tính bằng hai cách: 28 x (6+4); 306 x (3+5)
b. Tính bằng hai cách theo mẫu:
6 x 42 + 6 x 58 146 x 7 + 146 x 3
Xem lời giải
Câu 2 trang 92 sách VNEN toán 4
a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:
(4+5) x 3 4 x 3 + 5 x 3
b. Nêu cách nhân một tổng với một số
Xem lời giải
Câu 3 trang 92 sách VNEN toán 4
a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:
(6-4) x 3 6 x 3 - 4 x 3
b. Nêu cách nhân một hiệu với một số
Xem lời giải
Câu 4 trang 92 sách VNEN toán 4
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính:
a. 34 x 11 b. 47 x 101
c. 142 x 9 d. 38 x 99
Xem lời giải
Câu 5 trang 93 sách VNEN toán 4
Giải bài toán: Một cửa hàng có 50 thùng vở, mỗi thùng đựng 125 quyển. Cửa hàng đã bán hết 20 thùng vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1 trang 93 sách VNEN toán 4
Em cùng người lớn tính bằng nhiều cách, xem cách nào nhanh nhất?
15 x 99 = ?