Bài 1: Trang 8 - sách TBĐ địa lí 8
Dựa vào bảng số liệu 5.1 trong SGK, em hãy:
- Tính tỉ lệ (%) dân số mỗi châu lục so với toàn thế giới và điền vào bảng dưới đây:
Năm | Thế giới | Châu Á | Châu Âu | Châu Phi | Châu Mĩ | Châu Đại Dương |
1950 | 100% | .......... | .......... | .......... | .......... | .......... |
2002 | 100% | .......... | .......... | .......... | .......... | .......... |
- Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục dựa vào tỉ lệ đã tính:
Trả lời:
Bảng kết quả tỉ lệ (%) dân số mỗi châu lục so với toàn thế giới:
Năm | Thế giới | Châu Á | Châu Âu | Châu Phi | Châu Mĩ | Châu Đại Dương |
1950 | 100% | 55,6 | 21,7 | 8,8 | 13,4 | 0,5 |
2002 | 100% | 60,6 | 11,7 | 13,5 | 13,7 | 0,5 |
Vẽ biểu đồ:
Bài 2: Trang 8 - sách TBĐ địa lí 8
Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy nêu ở châu Á có các tôn giáo lớn nào? Nơi và thời gian ra đời của các tôn giáo đó theo mẫu lớn dưới đây:
Tên tôn giáo | Nơi ra đời | Thời gian xuất hiện (ra đời) |
Phật giáo | ................................... | ................................... |
Ấn Độ giáo | ................................... | ................................... |
Kitô giáo | ................................... | ................................... |
Hồi giáo | ................................... | ................................... |
Tên tôn giáo | Nơi ra đời | Thời gian xuất hiện (ra đời) |
Phật giáo | Ấn Độ | Thế kỉ VI trước Công nguyên |
Ấn Độ giáo | Ấn Độ | Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên |
Kitô giáo | Pa-lê-xtin (Tây Á) | Đầu Công nguyên |
Hồi giáo | Ả-rập Xê-út (Tây Á) | Thế kỉ VII sau Công nguyên |
Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc 3 chủng tộc:
- Môn – gô – lô – it
- Ơ – rô – pê – ô – it
- Ô – xtra- lô – it.
Sự phân bố của các chủng tộc:
- Chủng tộc Môn – gô – lô – it sống chủ yếu ở: Bắc á, Đông Á và Đông Nam Á.
- Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – it sống chủ yếu ở: Nam Á, Trung Á, Tây Nam Á.
- Chủng tộc Ô – xtra- lô – it sống chủ yếu ở: Nam Á.