Bài 1: Trang 14 - sách TBĐ địa lí 8
Quan sát hình 11.1 trong SGK, em hay kể tên các thành phố có trên 8 triệu dân.
Trả lời:
Quan sát hình 11.1 sgk ta thấy, ở khu vực Nam Á những thành phố có trên 8 triệu dân là:
- Ca-ra-si
- Mum-bai
- Niu Đê-li
- Băng-la-đét
Bài 2: Trang 14 - sách TBĐ địa lí 8
Dựa vào bảng 11.1 trong SGK, em hãy:
- Tính mật độ dân số các khu vực và điển kết quả vào bảng sau.
- So sánh mật độ dân số khu vực Nam Á với các khu vực khác thuộc châu Á.
Trả lời:
Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = số dân/ diện tích (người/ km2)
Từ công thức tính đó, ta có kết quả như sau:
Khu vực | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 128 |
Nam Á | 302 |
Đông Nam Á | 115 |
Trung Á | 14 |
Tây Nam Á | 41 |
So sánh:
Mật độ dân số Nam Á cao gấp | 2,35 lần Đông Á | 2,6 lần Đông Nam Á | 21,57 lần Trung Á | 7,36 lần Tây Nam Á |
Bài 3: Trang 14 - sách TBĐ địa lí 8
Dựa vào nội dung SGK kết hợp với kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Nền nông nghiệp Ấn Độ đạt được những thành tựu đáng chú ý nào………………………………
- Nền công nghiệp Ấn Độ có những ngành hiện đại nào………………………………………………
- Những trung tâm công nghiệp quan trọng của Ấn Độ……………………………………………….
Trả lời:
- Nền nông nghiệp Ấn Độ đạt được những thành tựu: Sản xuất nông nghiệp không ngừng phát triển, với cuộc “cách mạng xanh” và “cách mạng trắng”, Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.
- Nền công nghiệp Ấn Độ có những ngành hiện đại: điện tử, máy tính…..
- Những trung tâm công nghiệp quan trọng của Ấn Độ: Côn-ca-ta, Mum-bai.