Bài 1: Trang 5 - sách TBĐ địa lí 8
Dựa vào hính 2.1 trong SGK, kết hợp với kiến thức đã học, em hãy tô màu vào bảng chú giải và lược đồ để phân biệt rõ các đới và kiểu khí hậu ở Châu Á.
Trả lời:
Bài 2: Trang 5 - sách TBĐ địa lí 8
Thống kê các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa theo bảng dưới đây:
Số TT | Các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | Các kiểu khí hậu lục địa |
............... ............... ............... |
........................................... ........................................... ........................................... |
............... ............... ............... |
........................................... ........................................... ........................................... |
Trả lời:
Số TT | Các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | Các kiểu khí hậu lục địa |
1 2 3 |
Kiểu ôn đới gió mùa Kiểu cận nhiệt gió mùa Kiểu nhiệt đới gió mùa |
1 2 3 |
Kiểu ôn đới lục địa Kiểu cận nhiệt lục địa Kiểu nhiệt đới khô |
Bài 3: Trang 6 - sách TBĐ địa lí 8
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và số liệu bảng 2.1 trong SGK, em hãy:
Xác định và ghi vào bảng dưới đây theo nội dung sau:
Số TT | Các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | Các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu lục địa |
................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. |
................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. |
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa |
E Riát |
................................................................. ................................................................. ................................................................. |
................................................................. ................................................................. ................................................................. |
Yangun |
................................................................. ................................................................. ................................................................. |
................................................................. ................................................................. ................................................................. |
Số TT | Các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu gió mùa | Số TT | Các địa điểm thuộc các kiểu khí hậu lục địa |
1 |
Y-an-gum (Mi-a-ma) thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa |
1 |
E Ri-át (A-rập Xê-út) thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô |
2 |
Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa. |
2 |
U-lan Ba-to (Mông Cổ) thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa |
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa |
E Riát |
Nhiệt độ cao nhất khoảng 320C rơi vào tháng 4-5, nhiệt độ thấp nhất khoảng 250C rơi vào tháng 1. Biên độ nhiệt khá cao: 70C. |
Lượng mưa cao nhất vào tháng 7 với khoảng 580mm, lượng mưa thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3 khoảng 30mm. Tổng lượng mưa trung bình năm là 2750mm. |
Yangun |
Nhiệt độ cao nhất là 370C rơi vào tháng 7, nhiệt độ thấp nhất khoảng 150C rơi vào tháng 1. Biên độ nhiệt rất cao 220C. |
Lượng mưa cao nhất khoảng 30mm, có những tháng không có mưa đó là tháng 7,8,9,10. Tổng lượng mưa trung bình năm rất thấp 82mm. |