Bài tập & Lời giải
MỞ ĐẦU
Cơ chế nào giúp cơ thể chống lại bệnh? Chúng ta nên làm gì để tăng cường khả năng phòng chống bệnh của cơ thể?
Xem lời giải
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
Khi nào một cơ thể được coi là bị bệnh? Nêu các nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật.
Xem lời giải
II. MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
Câu hỏi 1: Miễn dịch có vai trò gì? Kể tên một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch người.
Xem lời giải
Câu hỏi 2: Nêu khái quát thành phần và vai trò của từng tuyến miễn dịch.
Xem lời giải
Câu hỏi 3: Kể tên các thành phần tham gia vào hàng rào miễn dịch không đặc hiệu. Nêu vai trò của những thành phần đó.
Xem lời giải
Câu hỏi 4: Mô tả cơ chế tiêu diệt tác nhân gây bệnh của hàng rào miễn dịch không đặc hiệu khi chúng xâm nhiễm vào cơ thể.
Xem lời giải
Câu hỏi 5: Trình bày cơ chế hoạt hóa tuyến miễn dịch đặc hiệu.
Xem lời giải
Câu hỏi 6: Cho biết vai trò của miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào.
Xem lời giải
Câu hỏi 6: Phân tích ý nghĩa và vai trò của việc sử dụng vaccine.
Xem lời giải
Câu hỏi 7: Nêu nguyên nhân và cơ chế của dị ứng.
Xem lời giải
Câu hỏi 8: Giải thích tại sao bác sĩ thường phải thử thuốc trước khi tiêm kháng sinh?
Xem lời giải
Câu hỏi 9: Vì sao người bị bệnh HIV/AIDS thường bị mắc một số bệnh cơ hội?
Xem lời giải
Câu hỏi 10: Phân tích một số cơ chế làm suy giảm hệ miễn dịch khi mắc bệnh ung thư.
Xem lời giải
Câu hỏi 11: Giải thích tên gọi "bệnh tự miễn". Kể tên một số bệnh tự miễn mà em biết.
Xem lời giải
LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: Sắp xếp các bệnh sau vào nhóm bệnh gây ra do nguyên nhân bên trong hoặc bên ngoài: viêm đường hô hấp cấp, gout, hở van tim, sốt xuất huyết, ghẻ, cảm cúm, béo phì.
Xem lời giải
Câu hỏi 2: Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
Xem lời giải
VẬN DỤNG
Câu hỏi 1: Chúng ta nên làm gì để tăng cường khả năng bảo vệ của tuyến miễn dịch không đặc hiệu.
Xem lời giải
Câu hỏi 2: Giải thích vì sao có một số bệnh như sởi, quai bị và đậu mùa,… thường chỉ mắc một lần trong đời.
Xem lời giải
Câu hỏi 3: Thực hiện điều tra tiêm phòng dịch và hoàn thành bảng 9.1.
Bảng 9.1. Tình hình tiêm phòng dịch ở trường học hoặc tại địa phương
Tên bệnh |
Các loại vaccine đã sử dụng |
Tỉ lệ người tiêm vaccine |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Xem lời giải
MỞ ĐẦU
Bảng 10.1 thể hiện kết quả xét nghiệm máu lúc đói của một người phụ nữ 30 tuổi. Dựa vào kết quả xét nghiệm, dự đoán người này bị bệnh gì?
Chỉ số |
Kết quả |
Giá trị bình thường |
Glucose (mmol/L) |
7,4 |
4,1 - 5,6 (Bộ Y tế, 2020) |
Uric acid (mg/dL) |
4,6 |
Nam: 2,5 - 7,0 Nữ: 1,5 - 6,0 (ACR, 2020) |