Câu hỏi 3: Thực hiện điều tra tiêm phòng dịch và hoàn thành bảng 9.1.
Bảng 9.1. Tình hình tiêm phòng dịch ở trường học hoặc tại địa phương
Tên bệnh |
Các loại vaccine đã sử dụng |
Tỉ lệ người tiêm vaccine |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Bài Làm:
Tên bệnh |
Các loại vaccine đã sử dụng |
Tỉ lệ người tiêm vaccine |
Sởi - Quai bị - Rubella |
Vắc xin MMR II (Mỹ), vắc xin MMR (Ấn Độ), Priorix (Bỉ) là những loại vắc xin 3 trong 1 phòng ngừa hiệu quả bệnh Sởi – Quai bị – Rubella cho người lớn. |
|
Viêm phổi và các bệnh do phế cầu khuẩn |
Vắc xin phòng các bệnh do phế cầu khuẩn Prevenar 13 (Bỉ) được khuyến cáo tiêm cho người trưởng thành, người cao tuổi, người mắc bệnh nền, bệnh mãn tính. Chỉ cần tiêm 1 mũi được bảo vệ trọn đời. |
|
Thủy đậu |
Có 3 loại vắc xin phòng bệnh thủy đậu cho người lớn là Varivax (Mỹ), Varicella (Hàn Quốc) và Varilrix (Bỉ). |
|
Bạch hầu – ho gà – uốn ván |
Có 2 loại vắc xin phối hợp phòng các bệnh bạch hầu – ho gà – uốn ván dành cho người lớn là vắc xin Adacel (Pháp) và vắc xin Boostrix (Bỉ) | |
Cúm mùa |
Các vắc xin phòng cúm dành cho người lớn hiện có các loại:
|
|