Bài 1 trang 88 toán 5 tập 2 CD
Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn bốn số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giải nhanh:
Số thập phân Phần nguyên Phần thập phân 7,2 7 2 5,987 5 987 66,98 66 98 0,54 0 54 3,12 3 12 20,03 20 03
Sắp xếp bốn số 7,2; 66,98; 3,12; 20,03 theo thứ tự từ bé đến lớn:
3,12; 7,2; 20,03; 66,98.
Bài 2 trang 88 toán 5 tập 2 CD
a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:
b) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
Giải nhanh:
a) Viết như sau:
2,51
0,30
7,00
0,08
0,69
1,09
b) Viết như sau:
0,7
0,07
6,38
2,014
1,5
0,4
0,625
1,25
Bài 3 trang 88 toán 5 tập 2 CD
a) > < = ?
0,89 ? 0,089 62,7 ? 62,70 2,7 ? 2,701 9,537 ? 9,541 7,409 ? 7,049 4,006 ? 4,061
b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?
Giải nhanh:
a)
0,89 > 0,089 62,7 = 62,70 2,7 < 2,701 9,537 < 9,541 7,409 > 7,049 4,006 < 4,061
b) Trong các mũ bảo hiểm trên, chiếc mũ màu xanh là chiếc mũ nặng nhất, chiếc mũ màu hồng là chiếc mũ nhẹ nhất.
Bài 4 trang 88 toán 5 tập 2 CD
a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
b) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
Giải nhanh:
a) Làm tròn như sau:
4,1
32,5
477,6
1 011,0
b) Làm tròn như sau:
30
501
1
400
Bài 5 trang 89 toán 5 tập 2 CD
Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 9 trong mỗi số sau:
Giải nhanh:
Số thập phân Đọc Giá trị của chữ số 9 98,12 9 chục 30,09 9 phần trăm 540,93 9 phần mười 16,709 9 phần nghìn
Chín mươi tám phẩy mười hai
Ba mươi phẩy không chín
Năm trăm bốn mươi phẩy chín ba
Mười sáu phẩy bảy không chín
Bài 6 trang 89 toán 5 tập 2 CD
Tính:
Giải nhanh:
Tính như sau:
10,69 + 5,409 = 16,099
94,1 – 28,55 = 65,55
9,78 x 0,05 = 0,489
302,4 : 1,2 = 252
Bài 7 trang 89 toán 5 tập 2 CD
Đọc bảng thống kê sau:
Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 Năm 2018 2019 2020 2021 Sản lượng dầu thô (triệu tấn) 13,696 13,090 11,470 10,970
a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 bao nhiêu triệu tấn?
b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là bao nhiêu triệu tấn?
c) Tính trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021.
d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 bao nhiêu triệu tấn?
Giải nhanh:
a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 là:
11,470 – 10,970 = 0,5 (triệu tấn)
b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là:
13,696 + 13,090 + 11,470 + 10,970 = 49,226 (triệu tấn)
c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến 2021 là:
49,226 : 4 = 12,3065 (triệu tấn)
d) Khối lượng dầu thô năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 để đạt được sản lượng dầu thô trung bình là:
12,3065 – 10,970 = 1,3365 (triệu tấn)
Bài 8 trang 89 toán 5 tập 2 CD
Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa là 185,4 ha. Tính diện tích đất trồng mỗi loại cây.
Giải nhanh:
Đất trồng lúa có diện tích là:
(540,8 + 185,4) : 2 = 363,1 (ha)
Đất trồng cây ăn quả có diện tích là:
540,8 – 363,1 = 177,7 (ha)