Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Giải bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Sách giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách bài tập. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

I.CỦNG CỐ

Hãy đánh dấu V vào côu trẻ lời đúng.

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đề cập trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013?

a. Hợp đồng

b. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

c. Chính phủ

d. Quốc kì, quốc ca, quốc huy, thủ đô

Trả lời: Chọn đáp án: a. Hợp đồng

Câu 2. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 được Quốc hội khoá nào thông qua?

a. Quốc hội khoá 13

b. Quốc hội khoá 12

c. Quốc hội khoá 11

d. Quốc hội khoá 10

Trả lời: Chọn đáp án: a. Quốc hội khoá 13

Câu 3. Hiến pháp Việt Nam năm 1946 là Hiến pháp thứ mấy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

a. Bản Hiến pháp đầu tiên

b. Bản Hiến pháp thứ hai

c. Bản Hiến pháp thứ ba

d. Bản Hiến pháp thứ tư

Trả lời: Chọn đáp án: a. Bản Hiến pháp đầu tiên

Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng?

a. Hiến pháp - đạo luật có giá trị pháp lí cao nhất có nguồn gốc từ các quy định của các hoàng đế La Mã cổ đại.

b. Chỉ ở những quốc gia nào cách mạng tư sản thành công thì Hiến pháp mới được ban hành.

c. Hiến pháp chỉ được ban hành ở những quốc gia có cách mạng tư sản không thành công.

d. Hiến pháp - đạo luật có giá trị pháp lí cao nhất ra đời trong các cuộc cách mạng tư sản.

Trả lời: Chọn đáp án: d. Hiến pháp - đạo luật có giá trị pháp lí cao nhất ra đời trong các cuộc cách mạng tư sản.

Câu 5. Trong hệ thống pháp luật của nước Việt Nam hiện nay, Hiến pháp năm 2013 giữ vị trí, vai trò như thế nào?

a. Luật cơ bản của Nhà nước

b. Pháp luật cơ bản của Nhà nước

c. Luật thiếu yếu của Nhà nước

d. Luật thứ cấp của Nhà nước

Trả lời: Chọn đáp án: a. Luật cơ bản của Nhà nước

Câu 6. Chủ thể nào có trách nhiệm chấp hành và bảo vệ Hiến pháp?

a. Cán bộ - công chức

b. Người từ đủ 18 tuổi trở lên

c. Công dân

d. Người từ đủ 15 tuổi trở lên

Trả lời: Chọn đáp án: c. Công dân

Câu 7. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm:

a. Là luật quy định nguyên tắc tổ chức của bộ máy nhà nước, là luật bảo vệ quyền con người và quyền công dân và có giá trị pháp lí cao nhất.

b. Là luật quy định nguyên tắc tổ chức của bộ máy nhà nước, là công cụ bảo vệ quyền con người và quyền công dân và có giá trị pháp lí cao nhất.

c. Là luật quy định nguyên tắc tổ chức của bộ máy nhà nước, là luật bảo vệ quyền con người và có giá trị pháp lí cao nhất.

d. Là luật quy định nguyên tắc tổ chức của các tổ chức chính trị - xã hội, là luật bảo vệ quyền con người và quyền công dân và có giá trị pháp lí cao nhất.

Trả lời: Chọn đáp án: b. Là luật quy định nguyên tắc tổ chức của bộ máy nhà nước, là công cụ bảo vệ quyền con người và quyền công dân và có giá trị pháp lí cao nhất.

II. LUYỆN TẬP

Bài tập 1. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?

a. Hiến pháp là luật có vị trí ngang bằng nhau như các luật khác.

b. Học sinh cũng phải có trách nhiệm tuân thủ và bảo vệ Hiến pháp,

c. Nếu các luật như dân sự, hành chính, hình sự, lao động,... có nội dung trái với Hiến pháp thì bắt buộc phải thay đổi Hiến pháp.

d. Hiến pháp là công cụ bảo vệ quyền con người, quyền công dân.

Trả lời:

Đồng tình với ý kiến: b,d

Không đồng tình với ý kiến: a, c

Vì:

a.  Hiến pháp chỉ chứa đựng các quy định về nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước tức là bao gồm các chế định về Chủ tịch nước, chế định Chính phủ chứ không bao gồm chế định thừa kế hay hợp đồng (thuộc ngành luật Dân sự). 

c. Nếu các luật như dân sự, hành chính, hình sự, lao động,... có nội dung trái với Hiến pháp thì bắt buộc phải thay đổi các luật như dân sự, hành chính, hình sự, lao động,...

Bài tập 2. Điền các từ còn thiếu vào đoạn văn dưới đây.

Hiến pháp là................ của một quốc gia, có hiệu lực pháp lí.................. quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng của một nước như chế độ chính trị; các................ và  ............... cơ bản của con người; các chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học công nghệ; chủ quyền thiêng liêng của quốc gia cũng như các cơ quan quyền lực nhà nước.

Trả lời:

Hiến pháp là luật cơ bản của một quốc gia, có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng của một nước như chế độ chính trị; các quyềnnghĩa vụ cơ bản của con người; các chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học công nghệ; chủ quyền thiêng liêng của quốc gia cũng như các cơ quan quyền lực nhà nước.

Bài tập 3. Hãy cho biết những quy định sau thể hiện đặc điểm nào của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.

Mọi người có quyền hiến một bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật. Việc thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay bất kì hình thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể người phải có sự đồng ý của người được thử nghiệm.

(Khoản 3 Điều 20 Hiến pháp năm 2013)

Trả lời: Hiến pháp là luật quy định các quyền con người.

Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

(Khoản 1 Điều 8 Hiến phúp năm 2013)

Trả lời: Hiến pháp quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước.

Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

(Khoản 3 Điều 2 Hiến pháp năm 2013)

Trả lời: Hiến pháp quy định nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước.

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Quốc hội ban hành Bộ luật dân sự năm 2015.

Trả lời: Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lí cao nhất.

Bài tập 4. Hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Từ ngày 02 - 01 đến ngày 31 - 03, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã kí Lệnh công bố Nghị quyết tổ chức lấy ý kiến của người dân về Dự thảo Hiến pháp. Anh D cùng các bạn trong khu dân cư hào hứng đọc và góp ý về dự thảo Hiển pháp lần này. Tuy nhiên, anh P cho rằng việc làm của D và nhóm bạn là phí sức và vô ích vì việc này đã có cơ quan nhà nước lo, nhất là Quốc hội không thể lắng nghe hết ý kiến của người dân như mình.

  • Theo em, quan điểm của anh P có đúng không? Vì sao?
  • Nếu là anh D thì em sẽ giải thích cho anh P như thế nào?

Trả lời: 

  • Quan điểm của anh P là không đúng vì công dân cần thực hiện xây dựng đóng góp Hiến pháp bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
  • Nếu là anh D, em sẽ giải thích cho anh P hiểu rằng muốn đất nước được phồn vinh, vững mạnh phải dựa vào mỗi đóng góp ý kiến của nhân dân. Đó là sự dân chủ, công bằng.

Bài tập 5. Hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.

B và A đều 20 tuổi, là đôi bạn thân từ nhỏ và cùng có tên trong danh sách khám tuyến nghĩa vụ quân sự. B hăng hái tham gia khám tuyển vì cho rằng đó là nghĩa vụ của mỗi công dân. Ngược lại, A cho rằng việc khám tuyển nghĩa vụ quân sự là tự nguyện, không bắt buộc và lấy lí do đang theo học đại học nên không chịu tham gia khám tuyển. Ban Chỉ huy quân sự địa phương đã nhiều lần nhắc nhở nhưng A vẫn không tham gia, thậm chí còn bỏ trốn sang địa phương khác.

  • Em có nhận xét gì về việc làm của B và A?
  • Việc tham gia nghĩa vụ quân sự có phải bắt buộc không? Hành vi của A có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

Trả lời: B đã thực hiện quyền và chấp hành nghĩa vụ của bản thân khi hăng hái tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự. Còn hành động của A là chưa thực hiện nghĩa vụ của bản thân, rất đáng lên án. Việc tham gia nghĩa vụ quân sự có bắt buộc không, hành vi của A có vi phạm pháp luật vì theo Hiến pháp Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự: Công dân nam giới đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ, lứa tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

IIl. VẬN DỤNG

Bài tập 1. Em hãy nêu một số hành vi tuân theo Hiến pháp. Qua đó, đề xuất một vài sáng kiến để Hiến pháp được phổ biến rộng rãi đến mọi người.

Trả lời: 

Một số hành vi tuân theo Hiến pháp: 

  • Đi nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
  • Đóng thuế đầy đủ.
  • Tham gia bầu cử tại địa phương sinh sống.
  • ...

Đề xuất một vài sáng kiến để Hiến pháp được phổ biến rộng rãi đến mọi người:

  • Tuyên truyền nâng cao hiểu biết của mọi người về Hiến pháp.
  • Tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật.
  • ...

Bài tập 2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) về vai trò của Hiến pháp năm 2013.

Trả lời: Nội dung Hiến pháp nước Cộng hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 đã thể hiện rõ được vai trò của Hiến pháp - đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội và nhà nước. Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.

Xem thêm các bài Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập