Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 18: Hệ thống pháp luật Việt Nam và văn bản pháp luật Việt Nam

Giải bài 18: Hệ thống pháp luật Việt Nam và văn bản pháp luật Việt Nam - Sách giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách bài tập. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

I. CỦNG CỐ

Bài tập 1. Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng.

Câu 1. Yếu tố nào dưới đây thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?

a. Quy phạm pháp luật

b. Chế định pháp luật

c. Luật và Nghị định

d. Ngành luật

Trả lời: Chọn đáp án: a. Quy phạm pháp luật

Câu 2. Chế định pháp luật là:

a. Đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống pháp luật.

b. Tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất.

c. Một nhóm quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất.

d. Một hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng loại trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.

Trả lời: Chọn đáp án: d. Một hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng loại trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.

Câu 3. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa năm 2013 là:

a. Luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

b. Luật chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

c. Luật chủ yếu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

d. Luật cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trả lời: Chọn đáp án: d. Luật cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 4. Văn bản quy phạm pháp luật là:

a. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

b. Văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

c. Văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và dược Nhà nước bảo đảm thực hiện.

d. Văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận nhäừm điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Trả lời: Chọn đáp án: a. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 5. Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản

a. chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực Nhà nước.

b. do các cơ quan Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.

c. do các cá nhân được Nhà nước trao quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.

d. quy phạm pháp luật được ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Trả lời: Chọn đáp án: a. chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực Nhà nước.

Câu 6. Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lí cao nhất?

a. Luật Hiến pháp

b. Luật Tài chính

c. Luật Hình sự

d. Luật Hành chính

Trả lời: Chọn đáp án: a. Luật Hiến pháp

Câu 7. Hệ thống pháp luật là

a. cấu trúc bên trong của pháp luật, biểu hiện ở sự liên kết, gắn bó thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành các ngành luật, có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau trong một chỉnh thể thống nhất.

b. cấu trúc bên trong của pháp luật, biểu hiện ở sự liên kết, gắn bó thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành chế định pháp luật, ngành luật.

c. biểu hiện ở sự liên kết, gắn bó thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành chế định pháp luật, ngành luật, có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau trong một chỉnh thể thống nhất.

d. cấu trúc bên trong của pháp luật, biểu hiện ở sự liên kết, gắn bó thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành chế định pháp luật, ngành luật, có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau trong một chỉnh thể thống nhất.

Trả lời: Chọn đáp án: d. cấu trúc bên trong của pháp luật, biểu hiện ở sự liên kết, gắn bó thống nhất nội tại với nhau của các quy phạm pháp luật, được phân định thành chế định pháp luật, ngành luật, có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau trong một chỉnh thể thống nhất.

Câu 8. Nhận định nào dưới đây sai?

a. Ủy ban nhân dân xã, phường được phép ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

b. Ủy ban nhân dân xã, phường được phép ban hành văn bản áp dụng pháp luật.

c. Văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành theo thẩm quyền, trình tự thủ tục luật định.

d. Ủy ban nhân dân xã, phường không được phép ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

e. Mỗi ngành luật có phương pháp điều chỉnh đặc thù.

g. Quy phạm pháp luật là bộ phận nhỏ nhất của hệ thống pháp luật.

h. Chế định pháp luật bao gồm nhiều quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng loại, trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.

i. Các ngành luật khác nhau có phương pháp điều chỉnh như nhau.

k. Tại Việt Nam, Luật Hiến pháp là ngành luật cơ bản.

I. Hệ thống pháp luật của Việt Nam được xây dựng trên cơ sở quy phạm của Luật Hiến pháp.

m. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam đều có mối quan hệ với nhau.

n. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật không có mối quan hệ với nhau.

Trả lời: Nhận định sai là: 

d. Ủy ban nhân dân xã, phường không được phép ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

i. Các ngành luật khác nhau có phương pháp điều chỉnh như nhau.

n. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật không có mối quan hệ với nhau.

Bài tập 2. Hãy điền cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Văn bản quy phạm pháp luật

Cơ quan có thẩm quyền ban hành

Hiến pháp

 

Bộ luật

 

Luật

 

Pháp lệnh

 

Nghị quyết

 

Nghị quyết liên tịch

 

Lệnh

 

Quyết định

 

Thông tư

 

Thông tư liên tịch

 

Trả lời:

Văn bản quy phạm pháp luật

Cơ quan có thẩm quyền ban hành

Hiến pháp

Quốc hội

Bộ luật

Quốc hội

Luật

Quốc hội

Pháp lệnh

Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Nghị quyết

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Nghị quyết liên tịch

Chính phủ

Lệnh

Chủ tịch nước

Quyết định

Thủ tướng

Thông tư

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư liên tịch

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

lI. LUYỆN TẬP

Bài tập 1. Hãy cho biết các nhận định nào dưới đây đúng hay sai. Vì sao?

a. Chế định pháp luật không phải là một yếu tố trong hệ thống pháp luật về mặt cấu trúc.

b. Chế định pháp luật là một nhóm quy phạm pháp luật có đặc điểm chung, cùng điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất.

c. Hệ thống pháp luật chính là tập hợp có tính hệ thống của tất cá các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật.

d. Căn cứ phân định các ngành luật chỉ có tính tương dối.

e. Văn bản quy phạm pháp luật là yếu tố trong hệ thống cấu trúc của pháp luật.

Trả lời:

Câu đúng là: b, c, d

Câu sai là: a, e 

Vì: 

a. Chế định pháp luật là một yếu tố trong hệ thống pháp luật về mặt cấu trúc.

e. Văn bản quy phạm pháp luật không là yếu tố trong hệ thống cấu trúc của pháp luật.

Bài tập 2. Hãy đọc tình huống sau và trả lời cảu hỏi.

Anh A xây dựng nhà và đưa vào sử dụng năm 2010 (giấy phép của Ủy ban nhân dân huyện X cấp) trên phần đất vi phạm lộ giới. Đầu năm 2015, Ủy ban nhân dân phường T đã kiểm tra và ra quyết định cưỡng chế công trình của anh A.

  • Quyết định cưỡng chế của Ủy ban nhân dân phường T có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường T có phải là chủ thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

Trả lời:

  • Quyết định cưỡng chế của Ủy ban nhân dân phường T có là văn bản quy phạm pháp luật vì phường T có thẩm quyền để ra văn bản buộc quyết định cưỡng chế công trình của anh A.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường T có là chủ thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật vì phường T là bộ phận chính, giữ vai trò chủ đạo, với tư cách là một sinh vật có ý thức và ý chí.

III. VẬN DỤNG

Bài tập 1. Hãy lựa chọn một quy phạm pháp luật và thiết kế đồ hoạ thông tin nhằm tuyên truyền quy phạm đó.

Trả lời:

Ví dụ: Quy định về thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp hay quy định về nghĩa vụ quân sự của công dân.

Bài tập 2. Hãy tìm hiểu trên mạng xã hội một câu chuyện về cá nhân có thẩm quyển, sai phạm trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Tóm tắt câu chuyện đó không quá 100 chữ.

Trả lời: Mấy năm trước, Bộ Giao thông- Vận tải ban hành Thông tư số 58 quy định phải đổi giấy phép lái xe loại giấy sang vật liệu mới bằng vật liệt PET theo lộ trình với mức giá khác cao, đặc biệt, quy định nếu sau 6 tháng người không chuyển đổi sẽ phải sát hạch lại lý thuyết để được cấp lại giấy phép lái xe. Cùng với đó, một số thông tư của các Bộ, ngành khác bị Bộ Tư pháp tuýt còi. Đây là một loại sai phạm của các cơ quan công quyền trong quá trình thi hành nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Vấn đề cơ bản và quan trọng ở đây là mình phải tìm ra được nguyên nhân và xử lý nghiêm nội dung sai, lẫn người ban hành văn bản có nội dung sai theo đúng yêu cầu. Bởi, theo đúng bản chất, đây là sai phạm liên quan tinh thần trách nhiệm, cố ý làm trái, thậm chí đây có thể coi là hành vi tham nhũng, mà ở đây là tham nhũng về thể chế.

Xem thêm các bài Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập