Giải SBT bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Hướng dẫn giải bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 58 SBT địa lí 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là

A. địa hình và đất đai. B. cây trồng và vật nuôi.

C. công cụ sản xuất, vật tư nông nghiệp. D. con người.

Trả lời: Chọn đáp án B. cây trồng và vật nuôi.

1.2. Tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là

A. đất trồng và mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.

B. công cụ sản xuất, vật tư nông nghiệp.

C. cây, con giống.

D. sức lao động.

Trả lời: Chọn đáp án A. đất trồng và mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.

1.3. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có tác động trực tiếp tới đời sống con người do

A. khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.

B. sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

C. cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng.

D. là thị trường tiêu thụ của các ngành kinh tế khác.

Trả lời: Chọn đáp án C. cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng.

1.4. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản góp phần vào việc phát triển bền vững của đất nước do

A. kích thích các ngành kinh tế khác phát triển.

B. khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.

C. sản xuất ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

D. có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.

Trả lời: Chọn đáp án D. có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.

1.5. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ngày càng giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, do

A. sự phát triển của khoa học - công nghệ.

B. khí hậu Trái Đất ngày càng biến đổi.

C. không gian sản xuất của ngành ngày càng thu hẹp.

D. tỉ trọng của ngành trong nền kinh tế thế giới ngày càng giảm.

Trả lời: Chọn đáp án A. sự phát triển của khoa học - công nghệ.

Bài tập 2: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

ẢNH HƯỚNG CỦA NHÂN TỐ TỰ NHIÊN TỚI SỰ PHÁT TRIỂN

Nhân tố

Tác động

1. Địa hình

a) Ảnh hưởng năng suất và sự phối cây trồng.

2. Đất trồng

b) Ảnh hưởng quy mô và phương thức canh tác.

3. Khí hậu

c) Hình thành cơ cấu cây trồng.

4. Nguồn nước

d) Cơ sở để tạo ra các giống cây trông, vật nuôi.

5. Sinh vật tự nhiên

e) Ảnh hưởng mùa vụ và hiệu quả sản xuất.

g) Cung cấp phù sa, nước tưới.

Trả lời:

Ghép số 1 với b)

Ghép số 2 với a)

Ghép số 3 với c), e)

Ghép số 4 với g)

Ghép số 5 với d) 

Bài tập 3: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI TỚI SỰ PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN

Nhân tố

Tác động

1. Dân cư và nguồn lao động

a) Là lực lượng sản xuất, tiêu thụ nông sản.

2. Quan hệ sở hữu ruộng đất và chính sách phát triển

b) Thay đổi cách thức sản xuất.

c) Định hướng phát triển sản xuất.

3. Tiến bộ khoa học – công nghệ

d) Quy định các hình thức tổ chức sản xuất.

4. Thị trường

e) Góp phần tăng năng suất, sản lượng, giá trị nông sản.

g) Điều tiết sản xuất, làm hình thành các vùng chuyên môn hóa.

Trả lời:

Ghép số 1 với a)

Ghép số 2 với c), d)

Ghép số 3 với b), e)

Ghép số 4 với g)

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập