Giải SBT bài 15: Sinh quyển

Hướng dẫn giải bài 15: Sinh quyển trang 40 SBT địa lí 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng là nhờ quá trình nào?

A. Quá trình thoát hơi sinh lí. B. Quá trình trao đổi chất dinh dưỡng.

C. Quá trình quang hợp. D. Quá trình tạo ra khí ô-xy.

Trả lời: Chọn đáp án C. Quá trình quang hợp. 

1.2. Đa số sinh vật có thể tồn tại được ở ngưỡng giới hạn nhiệt độ nào dưới đây?

A. 0 - 3%C. B. 0 - 40°C. C. 0 - 50°C. D. Trên 50°C.

Trả lời: Chọn đáp án B. 0 - 40°C.

1.3. Nhân tố tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển và quy định vùng phân bố của sinh vật là

A. địa hình. B. nhiệt độ. C. độ pH đất. D. dinh dưỡng.

Trả lời: Chọn đáp án A. địa hình.

1.4. Nhận định nào dưới đây không chính xác về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố của sinh vật?

A. Độ dốc và hướng sườn không ảnh hưởng đến nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm mà thực vật nhận được.

B. Độ phì có vai trò rất quan trọng đến sự phát triển và phân bố của thực vật.

C. Nước là nguyên liệu quan trọng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp.

D. Nhiệt độ tác động đến quá trình sinh trưởng của thực vật.

Trả lời: Chọn đáp án A. Độ dốc và hướng sườn không ảnh hưởng đến nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm mà thực vật nhận được.

1.5. Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do

A. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.

B. thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.

C. sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.

D. sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.

Trả lời: Chọn đáp án A. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.

Bài tập 2: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa câu sai.

a) Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn sinh thái nhất định.

b) Những nơi có nguồn nước dồi dào, sinh vật rất phát triển.

c) Cấu trúc của đất, độ pH đất, độ phì chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển chứ không ảnh hưởng tới sự phân bố của thực vật.

d) Địa hình ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố thực vật thông qua độ cao.

e) Thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của động vật.

g) Con người vừa có ảnh hưởng tích cực vừa có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phân bố sinh vật.

Trả lời:

Câu đúng là: a, b, d, e, g

Câu sai là: c 

Sửa câu c: Cấu trúc của đất, độ pH đất, độ phì có vai trò rất quan trọng đến sự phát triển và phân bố thực vật. 

Bài tập 3: Sinh quyển có vai trò như thế nào đến quá trình hình thành đất?

Trả lời: Sinh quyển có vai trò sau:

  • Phong hoá sinh học.
  • Cung cấp tàn tích sinh vật để tạo chất hữu cơ trong đất.
  • Điều hoà nhiệt độ đất.
  • Hạn chế quá trình xói mòn đất.

Bài tập 4: Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, còn cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên?

Trả lời:

  • Chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ do vùng này có điều kiện tự nhiên phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây chè: khí hậu có một mùa đông lạnh, đất feralit phát triển trên đá vôi....
  • Cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên do vùng này có điều kiện tự nhiên phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây cà phê: đất badan màu mỡ, khí hậu mang tính cận xích đạo....

Bài tập 5: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:

đáy lớp vỏ phong hóa

sự sống

bộ phận cấu tạo

lớp ô-dôn

Sinh quyển là một trong những (1)............. nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của (2).............. Ranh giới trên cao tiếp xúc với (3)............ của khí quyền, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng lại ở (4).................. trên đất liền.

Trả lời:

(1) bộ phận cấu tạo

(2) sự sông

(3) lớp ô-dôn

(4) đáy lớp vỏ phong hóa 

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập