Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong một năm bởi
A. tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia, tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
B. các thành phần kinh tế hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
C. các thành phần kinh tế trong nước hoạt động trên phạm vì lãnh thổ quốc gia đó.
D. tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia, tiến hành trên phạm vi toàn thế giới.
Trả lời: Chọn đáp án B. các thành phần kinh tế hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
1.2. Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó trong một năm, người ta dựa vào chỉ số
A. tổng sản phẩm trong nước (GDP). B. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người. D. GNI/người.
Trả lời: Chọn đáp án A. tổng sản phẩm trong nước (GDP).
1.3. Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân của một quốc gia tạo ra trong một năm, người ta dựa vào chỉ số
A, tổng sản phẩm trong nước (GDP). B. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người. D. GNI/người.
Trả lời: Chọn đáp án B. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
1.4. Để đánh giá quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng tưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia, người ta dùng chỉ số
A. tổng sản phẩm trong nước (GDP). B. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người. D. GNI/người.
Trả lời: Chọn đáp án A. tổng sản phẩm trong nước (GDP).
1.5. Để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực, người ta dùng chỉ số
A. tổng sản phẩm trong nước (GDP). B. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người. D. GNI/người.
Trả lời: Chọn đáp án B. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
1.6. Để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia, người ta dùng các chỉ số
A. GDP và GNI. B. GDP và GNl/người.
C. GNI và GDP/người. D. GDP/người và GNI/người.
Trả lời: Chọn đáp án D. GDP/người và GNI/người.
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ thể hiện các loại cơ cấu kinh tế theo số liệu dưới đây. Cho biết ý nghĩa của từng biểu đồ.
Bảng 1. CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2019
(Đơn vị: %)
Ngành |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Tỉ trọng |
15,5 |
38,3 |
46,2 |
Bảng 2. CƠ CẤU GDP PHÁN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2019
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế |
Khu vực kinh tế trong nước |
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
|
Kinh tế Nhà nước |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
||
Tỉ trọng |
30,0 |
47,4 |
22,6 |
Bảng 3. CƠ CẤU GDP PHẦN THEO LÃNH THỔ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2018
(Đơn vị: %)
Khu vực |
Bắc Bộ |
Miền Trung và Tây Nguyên |
Nam Bộ |
Tỉ trọng |
36,4 |
18,1 |
47,5 |
Trả lời:
- Biểu đồ 1: Biểu đồ cơ cấu GDP theo ngành của Việt Nam năm 2019 có ý nghĩa: thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành.
Bài tập 3: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
CÁC LOẠI CẤU KINH TẾ
Loại cơ cấu |
Ý nghĩa |
1.Cơ cấu kinh tế theo thành ngành |
a) Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội. |
2. Cơ cấu kinh tế thao thành phần kinh tế |
b) Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất của các thành phần kinh tế |
3. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ |
c) Phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ |
d) Là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế |
Trả lời:
Ghép số 1 với a), d)
Ghép số 2 với b)
Ghép số 3 với c)
Bài tập 4: Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Với một quốc gia, GDP sẽ lớn hơn GNI khi tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân quốc gia đó tạo ra ở ngoài nước nhỏ hơn tổng giá trị do công dân nước ngoài tạo ra ở trong nước đó.
b) Với một quốc gia, GNI sẽ lớn hơn GDP khi tổng giá trị của tất cả các sán phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân quốc gia đó tạo ra ở ngoài nước lớn hơn tổng giá trị do công dân nước ngoài tạo ra ở trong nước đó.
Trả lời:
Câu đúng là: a, b