Giải bài tập 1 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời

Bài tập 1. Giải các phương trình sau:

a) $\sqrt{4x^{2} + 15x - 19} = \sqrt{5x^{2} + 23x - 14}$;     b) $\sqrt{8x^{2} + 10x - 3} = \sqrt{29x^{2} - 7x - 1}$;

c) $\sqrt{-4x^{2} - 5x + 8} = \sqrt{2x^{2} + 2x - 2}$;          d) $\sqrt{5x^{2} + 25x + 13} = \sqrt{20x^{2} - 9x + 28}$;

e) $\sqrt{-x^{2} - 2x + 7} = \sqrt{-x - 13}$.

Bài Làm:

Trả lời:

a) $\sqrt{4x^{2} + 15x - 19} = \sqrt{5x^{2} + 23x - 14}$

$\Leftrightarrow 4x^{2} + 15x - 19 = 5x^{2} + 23x - 14$

$\Rightarrow x^{2} + 8x + 5 = 0$

$\Rightarrow x = -4 + \sqrt{11}$ hoặc $x = -4 - \sqrt{11}$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = -4 - \sqrt{11}$ (thay $x = -4 + \sqrt{11}$ vào phương trình đã cho không thỏa mãn)

b) $\sqrt{8x^{2} + 10x - 3} = \sqrt{29x^{2} - 7x - 1}$

$\Leftrightarrow 8x^{2} + 10x - 3 = 29x^{2} - 7x - 1$

$\Rightarrow -21x^{2} + 17x - 2 = 0$

$\Rightarrow x = \frac{1}{7}$ hoặc $x = \frac{2}{3}$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{2}{3}$ (thay $x = \frac{1}{7}$ vào phương trình đã cho không thỏa mãn)

c) $\sqrt{-4x^{2} - 5x + 8} = \sqrt{2x^{2} + 2x - 2}$

$\Leftrightarrow -4x^{2} - 5x + 8 = 2x^{2} + 2x - 2$

$\Rightarrow -6x^{2} -7x + 10 = 0$

$\Rightarrow x = -2$ hoặc $x = \frac{5}{6}$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = -2$ và $x = \frac{5}{6}$

d) $\sqrt{5x^{2} + 25x + 13} = \sqrt{20x^{2} - 9x + 28}$

$\Leftrightarrow 5x^{2} + 25x + 13 = 20x^{2} - 9x + 28$

$\Rightarrow -15x^{2} 34x - 15 = 0$

$\Rightarrow x = \frac{3}{5}$ hoặc $x = \frac{5}{3}$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{3}{5}$ và $x = \frac{5}{3}$

e) $\sqrt{-x^{2} - 2x + 7} = \sqrt{-x - 13}$

$\Leftrightarrow -x^{2} - 2x + 7 = -x - 13$

$\Rightarrow -x^{2} - x + 20 = 0$

Phương trình vô nghiệm

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT toán 10 chân trời bài 3 Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập 2: Giải các phương trình sau:

a) $2\sqrt{x^{2} + 4x - 7} = \sqrt{-4x^{2} + 38x - 43}$;

b) $\sqrt{6x^{2} + 7x - 1} - \sqrt{-29x^{2} - 41x + 10} = 0$.

Xem lời giải

Bài tập 3. Giải các phương trình sau:

a) $\sqrt{-x^{2} + 7x + 13} = 5$;                  b) $\sqrt{-x^{2} + 3x + 7} = 3$;

c) $\sqrt{69x^{2} - 52x + 4} = -6x + 4$;    d) $\sqrt{-x^{2} - 4x + 2} = -2x + 5$;

e) $\sqrt{4x + 30} = 2x + 3$;                     g) $\sqrt{-57x + 139} = 3x - 11$.

Xem lời giải

Bài tập 4. Giải các phương trình sau:

a) $\sqrt{-7x^{2} - 60x + 27} + 3(x - 1) = 0$;          b) $\sqrt{3x^{2} - 9x - 5} + 2x = 5$;

c) $\sqrt{-2x + 8} + 6 = 0$.

Xem lời giải

Bài tập 5. Khoảng cách từ nhà An ở vị trí M đến cột điện C là 10 m. Từ nhà, An đi x mét theo phương tạo với NC một góc $60^{o}$ đến vị trí A sau đó đi tiếp 3 m đến vị trí B như Hình 1.

Giải bài tập 5 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời

a) Biểu diễn khoảng cách AC và BC theo x.

b) Tìm x để AC = $\frac{8}{9}$BC.

c) Tìm x để khoảng cách BC = 2AN.

Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần mười.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập