Giải bài Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)

Tiếng Việt 5 tập 2,Giải bài Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) Tiếng Việt 5 tập 2. BBài học giúp các em hiểu về tác dụng của dấu gạch ngang. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết

1. Dựa vào kiến thức đâ học ở lớp 4 và các ví dụ dưới dây, hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang.

a. Chú Hề vội tiếp lời:

- Tất nhiên rồi. Khi một con hươu mất sừng, cái sừng mới sẽ mọc lên. Sau khi đêm thay thế cho ngày, ngày lại thay thế chỗ của đêm.

- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy.... - Giọng công chúa nhỏ dần, nhở dần. Nàng đã ngủ.

Chú Hề đắp chăn cho công chúa rồi rón rén ra khỏi phòng.

b. Đứng ở đây nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương Ngọc Hoa - con gái Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.

c. Thiếu nhi tham gia các công tác xã hôi:

- Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào.

- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp và xóm làng.

- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn.

Trả lời:

Câu có dấu gạch ngang Tác dụng

a. - Tất nhiên rồi. 

- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy....  

Đánh dấu chỗ lời nói của nhân vật trong đói thoại

b. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương Ngọc Hoa - con gái Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.

a. - Giọng công chúa nhỏ dần, nhở dần. Nàng đã ngủ.

Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu

c. - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào.

- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp và xóm làng.

- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn.

Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê

2, Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện dưới đây và nêu tác dụng của nó trong từng trường hợp.

Trả lời:

Câu có dấu gạch ngang Tác dụng

- Chào bác - Em bé nói với tôi.

- Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em.

Đánh dấu phần chú thích

- Thưa bác, cháu đi học.

- Sáng nay rét lắm. Thế mà cháu vẫn đi à?

- Thưa bác, vâng. Rét lắm, mà nhà cháu... rét cóng cả người.

- Nhà cháu khong có than ủ ư?

- Thưa bác, than đắt lắm.

- Cháu thích đi học lắm phải không? Cháu yêu trường chứ?

- Thưa bác, vâng... Cháu yêu thầy giáo lắm... Thầy có cả một cái bếp lò.

Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong một đoạn đối thoại

Xem thêm các bài Giải Tiếng Việt 5 tập 2, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Tiếng Việt 5 tập 2 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.

Tuần 19: Người công dân

Tuần 20: Người công dân

Tuần 21: Người công dân

Tuần 22: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 23: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 24: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 25: Nhớ nguồn

Tuần 26: Nhớ nguồn

Tuần 27: Nhớ nguồn

Tuần 28: Ôn tập giữa học kì 2

Tuần 29: Nam và Nữ

Tuần 30: Nam và Nữ

Tuần 31: Nam và Nữ

Tuần 32: Những chủ nhân tương lai

Tuần 33: Những chủ nhân tương lai

  • Giải bài Tập đọc Lớp học trên đường
  • Giải bài Chính tả Sang năm con lên bảy
  • Giải bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Quyền và bổn phận
  • Giải bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
  • Giải bài Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ con
  • Giải bài Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
  • Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2

    Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

    Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.