Giải bài 5 Mạng xã hội

Giải bài 5: Mạng xã hội - Sách tin học 7 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Em đã sử dụng những dịch vụ nào trên Internet để trao đổi thông tin? Nêu những dạng thông tin có thể trao đổi thông qua dịch vụ đó.

Câu trả lời:

Ví dụ: Em sử dụng Gmail, Facebook, Zalo... để trao đổi thông tin trên Internet. Các dạng thông tin có thể trao đổi qua các dịch vụ đó là hình ảnh, âm thanh, văn bản...

 

KHÁM PHÁ

1. Mạng xã hội

a) Một số kênh trao đổi thông tin trên Internet

Em sử dụng mạng xã hội nào? Em có thể làm gì khi tham gia mạng xã hội.

Câu trả lời:

Ví dụ: Em sử dụng mạng xã hội Facebook. Thông qua Facebook, em có thể chia sẻ bài viết, hình ảnh, video, cảm nghĩ...; gọi điện thoại, gọi video; tìm kiếm, kết nối, giao lưu với bạn bè.

 

b) Mạng xã hội 

Câu 1. Nêu những chức năng của mạng xã hội mà em biết.

Câu 2. Nêu tên, địa chỉ website của một số mạng xã hội. Tại sao em biết website đó là mạng xã hội.

Câu trả lời:

Câu 1. Chức năng cơ bản của mạng xã hội: kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin.

Câu 2. Một số website mạng xã hội là: facebook.com, youtube.com, instagram.com, twitter.com,... Em biết website này là mạng xã hội vì khi tham gia, em phải đăng kí tài khoản. Tại đây, em có quyền đăng tải các nội dung mà mình muốn.

 

2. Sử dụng mạng xã hội

Facebook có những chức năng nào sau đây?

A. Tạo, đang tải bài viết mới.

B. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có.

C. Tìm kiếm, kết nối bạn bè.

D. Trò chuyện với bạn bè.

E. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.

G. Chỉnh sửa hình ảnh, video. 

Câu trả lời:

Các chức năng của Facebook là: A - B - C - D - E

 

3. Tính hai mặt của mạng xã hội

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là hạn chế của mạng xã hội?

A. Thông tin đa dạng, phong phú.

B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, dọa nạt.

C. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.

D. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.

Câu 2. Em hãy nêu những hậu quả xảy ra khi:

a) Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối, đe dọa, xúc phạm người khác.

b) Thực hiện hành vi cắt, ghép hình ảnh, thông tin để đăng tải trên mạng xã hội nhằm mục đích gây hiểu lầm, bôi nhọ, nói xấu người khác.

Câu trả lời:

Câu 1. Đặc điểm  là hạn chế của mạng xã hội là:

B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, dọa nạt.

C. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.

Câu 2.

a) Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối, đe dọa, xúc phạm người khác là hành vi vi phạm pháp luật, có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống của người khác.

b) Thực hiện hành vi cắt, ghép hình ảnh, thông tin để đăng tải trên mạng xã hội nhằm mục đích gây hiểu lầm, bôi nhọ, nói xấu người khác là hành vi vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm của người.

Bài tập & Lời giải

LUYỆN TẬP

Câu 1. Những đặc điểm nào sau đây cho biết một website là mạng xã hội?

A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.

B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video...

C. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.

D. Cho phép người dùng xem thông tin trên website.

Câu 2. Nêu ví dụ về việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái dẫn đến hậu quả cho người khác và cho chính người thực hiện.

Xem lời giải

THỰC HÀNH

Theo hướng dẫn ở mục 2 (Sử dụng mạng xã hội facebook), thực hành trên máy tính có kết nối Internet để:

1. Tạo tài khoản; cập nhật thông tin cá nhân nếu em muốn.

2. Tìm kiếm và thực hiện kết bạn với một số bạn trong lớp của em. Thực hiện trò chuyện với bạn em qua tin nhắn.

3. Tạo một bài viết có chữ, hình ảnh và chia sẻ bài viết với bạn bè.

4. Bình luận, chia sẻ bài viết của bạn bè.

5. Thoát khỏi mạng xã hội.

Lưu ý: Em có thể sử dụng mạng xã hội khác để thực hành.

Xem lời giải

VẬN DỤNG

Em hãy trao đổi với bạn trong lớp và thực hiện tạo nhóm trên mạng xã hội để trao đổi, hỗ trợ nhau về học tập, luyện tập thể thao.

Xem lời giải

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.