Giải bài 41 trang 58 sbt toán 9 tập 2: Hệ thức Vi ét và ứng dụng

Bài 41: trang 58 sbt Toán 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) $u + v = 14; uv = 40$

b) \(u + v =  - 7;uv = 12\)

c) \(u + v =  - 5;uv =  - 24\)

d) \(u + v = 4,uv = 19\)

e) \(u - v = 10,uv = 24\)

f) \({u^2} + {v^2} = 85,uv = 18\)

Bài Làm:

a) Hai số u và v có $u + v = 14, uv = 40 $

Nên nó là nghiệm của phương trình:

\({x^2} - 14x + 40 = 0 \)

\( \Delta ' = {\left( { - 7} \right)^2} - 1.40 = 49 - 40 = 9 > 0 \)

\(\Rightarrow \sqrt {\Delta '} = \sqrt 9 = 3  \)

\({x_1} = {{7 + 3} \over 1} = 10\)

\({x_2} = {{7 - 3} \over 1} = 4\)

Vậy hai số $u = 10; v = 4 $hoặc $u = 4; v = 10$

b) Hai số u và v có $u + v = -7 ;  uv = 12 $

Nên nó là nghiệm của phương trình 

\({x^2} + 7x + 12 = 0\)

\(\Delta = {7^2} - 4.1.12 = 49 - 48 = 1 > 0 \)

\(\Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt 1 = 1 \)

\({x_1} = {{ - 7 + 1} \over {2.1}} = - 3 \)

\({x_2} = {{ - 7 - 1} \over {2.1}} = - 4 \)

Vậy hai số $u = -3; v = -4 $hoặc $u = -4; v = -3.$

c) Hai số u và v có $u + u = -5, uv = -24 $

Nên nó là nghiệm của phương trình 

\({x^2} + 5x - 24 = 0\)

\(\Delta = {5^2} - 4.1.\left( { - 24} \right) = 25 + 96 = 121 > 0 \)

\(\sqrt \Delta = \sqrt {121} = 11 \)

\({x_1} = {{ - 5 + 11} \over {2.1}} = 3 \)

\({x_2} = {{ - 5 - 11} \over {2.1}} = - 8\)

Vậy hai số $u = 3; v = -8 $hoặc $u = -8; v = 3$

d) Hai số u và v có $u + v = 4, uv = 19 $

Nên nó là nghiệm của phương trình 

\({x^2} - 4x + 19 = 0\)

\(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.19 = 4 - 19 =  - 15 < 0\)

Phương trình vô nghiệm

Vậy không có giá trị nào của u và v thỏa mãn điều kiện bài toán

e) Hai số u và v có $u - v = 10 ; uv = 24 $

\(\Rightarrow u + (-v) = 10; u(-v) = -24 \)

Nên hai số u và –v là nghiệm của phương trình 

\({x^2} - 10x - 24 = 0\)

\(\Delta ' = {\left( { - 5} \right)^2} - 1.\left( { - 24} \right) = 25 + 24 = 49 > 0 \)

\(\sqrt {\Delta '} = \sqrt {49} = 7 \)

\({x_1} = {{5 + 7} \over 1} = 12 \)

\({x_2} = {{5 - 7} \over 1} = - 2 \)

Hai số $\left[ \matrix{u=12; -v=-2 \hfill \cr u=-2; -v=12 \hfill \cr} \right.$

$\Rightarrow \left[ \matrix{u=12; v=2 \hfill \cr u=-2; v=-12 \hfill \cr} \right.$

Vậy $u = 12; v = 2 $hoặc $u = -2; v = -12$

f) Hai số u và v có \({u^2} + {v^2} = 85;  uv = 18 \)

\(\Rightarrow {u^2}{v^2} = 324\)

Nên hai số \({u^2}\)và \({v^2}\) là nghiệm của phương trình 

\({x^2} - 85x + 324 = 0\)

\(\Delta = {\left( { - 85} \right)^2} - 4.1.324 = 7225 - 1296 = 5929 > 0 \)

\(\sqrt \Delta = \sqrt {5929} = 77 \)

\({x_1} = {{85 + 77} \over {2.1}} = 81 \)

\({x_2} = {{85 - 77} \over {2.1}} = 4 \)

Hai số \({u^2} = 81;{v^2} = 4\) hoặc \({u^2} = 4;{v^2} = 81\)

\(\Rightarrow  u = \pm 9; v = \pm 2 \)hoặc \(u = \pm 2; v = \pm 9\)

Vì $uv = 18 $nên u và v cùng dấu ta có:

  • Nếu $u = 9 $thì $v = 2 $hoặc $u = -9 $thì $v = -2$
  • Nếu $u = 2 $thì $v = 9 $hoặc $u = -2 $thì $v = -9$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Sbt toán 9 tập 2 bài 6: Hệ thức Vi ét và ứng dụng Trang 57

Bài 35: trang 57 sbt Toán 9 tập 2

Giải phương trình rồi kiểm nghiệm hệ thức Vi-ét:

a) \(3{x^2} - 2x - 5 = 0\)

b) \(5{x^2} + 2x - 16 = 0\)

c) \({1 \over 3}{x^2} + 2x - {{16} \over 3} = 0\)

d) \({1 \over 2}{x^2} - 3x + 2 = 0\)

Xem lời giải

Bài 36: trang 57 sbt Toán 9 tập 2

Không giải phương trình, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình:

a) \(2{x^2} - 7x + 2 = 0\)

b) \(2{x^2} + 9x + 7 = 0\)

c) \(\left( {2 - \sqrt 3 } \right){x^2} + 4x + 2 + \sqrt 2  = 0\)

d) \(1,4{x^2} - 3x + 1,2 = 0\)

e) \(5{x^2} + x + 2 = 0\)

Xem lời giải

Bài 37: trang 57 sbt Toán 9 tập 2

Tính nhẩm nghiệm của phương trình:

a) \(7{x^2} - 9x + 2 = 0\)

b) \(23{x^2} - 9x - 32 = 0\)

c) \(1975{x^2} + 4x - 1979 = 0\)

d) \(\left( {5 + \sqrt 2 } \right){x^2} + \left( {5 - \sqrt 2 } \right)x - 10 = 0\)

e) \({1 \over 3}{x^2} - {3 \over 2}x - {{11} \over 6} = 0\)

f) \(31,1{x^2} - 50,9x + 19,8 = 0\)

Xem lời giải

Bài 38: trang 57 sbt Toán 9 tập 2

Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của phương trình:

a) \({x^2} - 6x + 8 = 0\)

b) \({x^2} - 12x + 32 = 0\)

c) \({x^2} + 6x + 8 = 0\)

d) \({x^2} - 3x - 10 = 0\)

e) \({x^2} + 3x - 10 = 0\)

Xem lời giải

Bài 39: trang 57 sbt Toán 9 tập 2

a) Chứng tỏ rằng phương trình \(3{x^2} + 2x - 21 = 0\) có một nghiệm là -3. Hãy tìm nghiệm kia

b) Chứng tỏ rằng phương trình \( - 4{x^2} - 3x + 115 = 0\) có một nghiệm là 5. Tìm nghiệm kia

Xem lời giải

Bài 40: trang 57 sbt Toán 9 tập 2

Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm $x_2$ của phương trình rồi tìm giá trị của m trong mỗi trường hợp sau:

a) Phương trình \({x^2} + mx - 35 = 0\), biết nghiệm $x_1 = 7$

b) Phương trình \({x^2} - 13x + m = 0,\) biết nghiệm $x_1 = 12,5$

c) Phương trình \(4{x^2} + 3x - {m^2} + 3m = 0,\) biết nghiệm $x_1 = -2$

d) Phương trình \(3{x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + 5 = 0,\) biết nghiệm \({x_1} = {1 \over 3}\)

Xem lời giải

Bài 42: trang 58 sbt Toán 9 tập 2

Lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 5;

b) -4 và 7;

c) -5 và \({1 \over 3}\);

d) 1,9 và 5,1;

e) 4 và \(1 - \sqrt 2 \);

f) \(3 - \sqrt 5 \) và \(3 + \sqrt 5 \)Trình soạn thảo Công Thức - LaTeX

Xem lời giải

Bài 43: trang 58 sbt Toán 9 tập 2

Cho phương trình \({x^2} + px - 5 = 0\) có nghiệm là $x_1, x_2. $

Hãy lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau:

a) $-x_1 $và $-x_2$

b) \({1 \over {{x_1}}}\) và \({1 \over {{x_2}}}\)

Xem lời giải

Bài 44: trang 58 sbt Toán 9 tập 2

Cho phương trình \({x^2} - 6x + m = 0.\)

Tính giá trị của m, biết rằng phương trình có hai nghiệm $x_1,x_2$thỏa mãn điều kiện $x_1 – x_2= 4.$

Xem lời giải

Bài tập bổ sung

Bài 6.1: trang 58 sbt Toán 9 tập 2

Giả sử $x_2, x_2 $là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0).\)

Điều nào sau đây đúng?

A) \({x_1} + {x_2} = {b \over a},{x_1}{x_2} = {c \over a}\)

B) \({x_1} + {x_2} =  - {b \over a},{x_1}{x_2} =  - {c \over a}\)

C) \({x_1} + {x_2} = {b \over a},{x_1}{x_2} =  - {c \over a}\)

D) \({x_1} + {x_2} =  - {b \over a},{x_1}{x_2} = {c \over a}\)

Xem lời giải

Bài 6.2: trang 58 sbt Toán 9 tập 2

Giả sử $x_1, x_2 $là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + px + q = 0.\) 

Hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm $x_1 + x_2, x_1x_2.$

Xem lời giải

Bài 6.3: trang 58 sbt Toán 9 tập 2

Dùng định lí Vi-ét, hãy chứng tỏ rằng nếu tam thức \(a{x^2} + bx + c\) có hai nghiệm $x_1$và $x_2$thì nó phân tích được thành

\(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\)

Áp dụng:

Phân tích các tam thức sau thành tích:

a) \({x^2} - 11x + 30\)

b) \(3{x^2} + 14x + 8\)

c) \(5{x^2} + 8x - 4\)

d) \({x^2} - \left( {1 + 2\sqrt 3 } \right)x - 3 + \sqrt 3 \)

Xem lời giải

Bài 6.4: trang 59 sbt Toán 9 tập 2

Cho phương trình

\(\left( {2m - 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 4} \right)x + 5m + 2 = 0(m \ne {1 \over 2}).\)

a) Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm.

b) Khi phương trình có nghiệm $x_1, x_2, $hãy tính tổng S và tích P của hai nghiệm theo m.

c) Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m.

Xem lời giải