Giải bài 3.2 trang 52 sbt toán 9 tập 2: Phương trình bậc hai một ẩn

Bài 3.2: trang 52 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:

a) \({x^2} - 3x + 1 = 0\)

b) \({x^2} + \sqrt 2 x - 1 = 0\)

c) \(5{x^2} - 7x + 1 = 0\)

d) \(3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 = 0\)

Bài Làm:

a) \({x^2} - 3x + 1 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} - 2.{3 \over 2}x + {9 \over 4} = {9 \over 4} - 1\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - {3 \over 2}} \right)^2} = {5 \over 4} \)

\(\Leftrightarrow \left| {x - {3 \over 2}} \right| = {{\sqrt 5 } \over 2}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x - {3 \over 2} = {{\sqrt 5 } \over 2} \hfill \cr x - {3 \over 2} =  - {{\sqrt 5 } \over 2} \hfill \cr} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = {{3 + \sqrt 5 } \over 2} \hfill \cr x = {{3 - \sqrt 5 } \over 2} \hfill \cr} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{3 + \sqrt 5 } \over 2};{x_2} = {{3 - \sqrt 5 } \over 2}\)

b) \({x^2} + \sqrt 2 x - 1 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} + 2.{{\sqrt 2 } \over 2}x + {\left( {{{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2} = 1 + {\left( {{{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x + {{\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2} = {3 \over 2} \)

\(\Leftrightarrow \left| {x + {{\sqrt 2 } \over 2}} \right| = {{\sqrt 6 } \over 2}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x + {{\sqrt 2 } \over 2} = {{\sqrt 6 } \over 2} \hfill \cr x + {{\sqrt 2 } \over 2} =  - {{\sqrt 6 } \over 2} \hfill \cr} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = {{ - \sqrt 2  + \sqrt 6 } \over 2} \hfill \cr x =  - {{\sqrt 2  + \sqrt 6 } \over 2} \hfill \cr} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{ - \sqrt 2  + \sqrt 6 } \over 2};{x_2} =  - {{\sqrt 2  + \sqrt 6 } \over 2}\)

c) \(5{x^2} - 7x + 1 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} - {7 \over 5}x + {1 \over 5} = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} - 2.{7 \over {10}}x + {{49} \over {100}} = {{49} \over {100}} - {1 \over 5} \)

\(\Leftrightarrow {\left( {x - {7 \over {10}}} \right)^2} = {{29} \over {100}} \)

\(\Leftrightarrow \left| {x - {7 \over {10}}} \right| = {{\sqrt {29} } \over {10}}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x - {7 \over {10}} = {{\sqrt {29} } \over {10}} \hfill \cr x - {7 \over {10}} =  - {{\sqrt {29} } \over {10}} \hfill \cr} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = {{7 + \sqrt {29} } \over {10}} \hfill \cr x = {{7 - \sqrt {29} } \over {10}} \hfill \cr} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{7 + \sqrt {29} } \over {10}};{x_2} = {{7 - \sqrt {29} } \over {10}}\)

d) \(3{x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} + 2.{{\sqrt 3 } \over 3}x - {2 \over 3} = 0 \)

\(\Leftrightarrow x + 2.{{\sqrt 3 } \over 3}x + {\left( {{{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} = {2 \over 3} + {\left( {{{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} \)

\(\Leftrightarrow {\left( {x + {{\sqrt 3 } \over 3}} \right)^2} = 1 \)

\(\Leftrightarrow \left| {x + {{\sqrt 3 } \over 3}} \right| = 1\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x + {{\sqrt 3 } \over 3} = 1 \hfill \cr x + {{\sqrt 3 } \over 3} =  - 1 \hfill \cr} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = 1 - {{\sqrt 3 } \over 3} \hfill \cr x =  - 1 - {{\sqrt 3 } \over 3} \hfill \cr} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 1 - {{\sqrt 3 } \over 3};{x_2} =  - 1 - {{\sqrt 3 } \over 3}\)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Sbt toán 9 tập 2 bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn Trang 51

Bài 15: trang 51 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình

a) \(7{x^2} - 5x = 0\)

b) \( - \sqrt 2 {x^2} + 6x = 0\)

c) \(3,4{x^2} + 8,2x = 0\)

d) \( - {2 \over 5}{x^2} - {7 \over 3}x = 0\)

Xem lời giải

Bài 16: trang 52 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \(5{x^2} - 20 = 0\)

b) \( - 3{x^2} + 15 = 0\)

c) \(1,2{x^2} - 0,192 = 0\)

d) \(1172,5{x^2} + 42,18 = 0\)

Xem lời giải

Bài 17: trang 52 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({\left( {x - 3} \right)^2} = 4\)

b) \({\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2} - 3 = 0\)

c) \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 8 = 0\)

d) \({\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - 0,25 = 0\)

Xem lời giải

Bài 18: trang 52 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số:

a) \({x^2} - 6x + 5 = 0\)

b) \({x^2} - 3x - 7 = 0\)

c) \(3{x^2} - 12x + 1 = 0\)

d) \(3{x^2} - 6x + 5 = 0\)

Xem lời giải

Bài 19: trang 52 sbt Toán 9 tập 2

Nhận thấy rằng phương trình tích \(\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0,\) hay phương trình bậc hai \({x^2} - x - 6 = 0,\) có hai nghiệm là \({x_1} =  - 2,{x_2} = 3\). Tương tự, hãy lập những phương trình bậc hai mà nghiệm của mỗi phương trình là một trong những cặp số sau:

a) \({x_1} = 2,{x_2} = 5\)

b) \({x_1} =  - {1 \over 2},{x_2} = 3\)

c) \({x_1} = 0,1;{x_2} = 0,2\)

d) \({x_1} = 1 - \sqrt 2 ,{x_2} = 1 + \sqrt 2 \)

Xem lời giải

Bài tập bổ sung

Bài 3.1: trang 52 sbt Toán 9 tập 2

Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và xác định các hệ số a, b, c:

a) \(4{x^2} + 2x = 5x - 7\)

b) \(5x - 3 + \sqrt 5 {x^2} = 3x - 4 + {x^2}\)

c) \(m{x^2} - 3x + 5 = {x^2} - mx\)

d) \(x + {m^2}{x^2} + m = {x^2} + mx + m + 2\)

Xem lời giải

Bài 3.3: trang 53 sbt Toán 9 tập 2

Tìm b, c để phương trình \({x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là những số dưới đây:

a) \({x_1} =  - 1\) và \({x_2} = 2\)

b) \(x_1 = -5 \)và \(x_2 = 0\)

c) \({x_1} = 1 + \sqrt 2 \) và \({x_2} = 1 - \sqrt 2 \)

d) \(x_1 = 3 \)và \({x_2} =  - {1 \over 2}\)

Xem lời giải

Bài 3.4: trang 53 sbt Toán 9 tập 2

Tìm a, b, c để phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là $x_1 = -2 $và $x_2 = 3.$

Có thể tìm được bao nhiêu bộ ba số a, b, c thỏa mãn yêu cầu bài toán?

Xem lời giải