Câu 1. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. lợi ích kinh tế của mình.
B. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. Các quyền của mình.
D. Quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 2. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của
A. nhân dân lao động.
B. giai cấp cầm quyền.
C. giai cấp công nhân.
D. giai cấp tiến bộ.
Câu 3. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức là pháp luật có
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính qui phạm phổ biến.
C. tính giai cấp.
D. tính cưỡng chế.
Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến các
A. nguyên tắc quản lí hành chính.
B. qui tắc quản lí xã hội.
C. qui tắc quản lí nhà nước.
D. qui tắc kỉ luật lao động.
Câu 5. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm là những người
A. đủ 15 tuổi trở lên.
B. đủ 18 tuổi trở lên.
C. đủ 14 tuổi trở lên.
D. đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 6. Theo em hành vi nào sau đây của chị Hoa được xem là tuân thủ pháp luật?
A. Đóng thuế khi kinh doanh.
B. Dừng trước vạch quy định khi tham gia giao thông đến nơi có tín hiệu đèn đỏ.
C. Không buôn bán, tàng trữ và vận chuyển ma túy.
D. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 7. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 8. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự ý sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 9. Chị Mai không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này, chị Mai đã
A. không sử dụng pháp luật.
B. không tuân thủ pháp luật.
C. không thi hành pháp luật.
D. không áp dụng pháp luật.
Câu 10. Ông K mượn của chị H 10 lượng vàng. Nhưng đến ngày hẹn, ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H làm đơn kiện ông K ra tòa. Việc chị H kiện ông K là hành vi
A. thi hành pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 11. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau.
B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 12. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xã hội.
D. trách nhiệm chính trị.
Câu 13. Học tập là một trong những
A. quyền của công dân.
B. nghĩa vụ của công dân.
C. trách nhiệm của công dân.
D. quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 14. Điền vào chỗ trống
Mức độ sử dụng các quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân ……………. vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
A. không phụ thuộc
B. hoàn toàn phụ thuộc
C. phụ thuộc rất nhiều
D. tất cả phụ thuộc
Câu 15. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 16. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là.
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam và nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam và nữ đều từ 18 tuổi trở lên.
Câu 17. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 18. Bình đẳng trong lao động được hiểu là
A. làm việc mọi nơi, mọi lúc.
B. tự do lao động, làm mọi ngành nghề.
C. giao kết hợp đồng theo nguyên tắc tự do, bình đẳng, tự nguyện.
D. làm việc theo giờ và theo chế độ rõ ràng.
Câu 19. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là
A. bình đẳng trong quan hệ tài sản.
B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
C. bình đẳng trong quan hệ dân sự.
D. bình đẳng trong quan hệ riêng tư.
Câu 20. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện sự bình đẳng
A. về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. về trách nhiệm pháp lý.
D. về quyền lao động.
Câu 21. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm.
Câu 22. Sự kiện giáo sứ Thái Hoà ở Hà Nội treo ảnh Đức Mẹ, Thiên Chúa ở hàng rào, lề đường, cành cây… là biểu hiện của
A. hoạt động tín ngưỡng.
B. lợi dụng tôn giáo.
C. hoạt động mê tín.
D. hoạt động tôn giáo.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ?
A. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật
B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật
C. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế
D. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi
Câu 24. "Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm minh." là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 25. Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 26. Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 27. "Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang." là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 28. Quyền quan trọng nhất của mỗi công dân là gì?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được bảo đảm an toàn về bí mật, thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 29. Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là .
A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng
B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội
Câu 30. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 31. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 32. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 33. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền nhân thân.
Câu 34. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân Việt Nam.
Câu 35. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền tác giả.
Câu 36. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế.
D. Quyền được phát triển.
Câu 37. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục.
B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục.
D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 38. Mọi công dân đều có quyền được học
A. giáo trình nâng cao.
B. chương trình liên kết.
C. không bị hạn chế.
D. theo chủ đề tự chọn.
Câu 39. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là thực hiện hình thức học
A. giáo trình liên thông.
B. chương trình song ngữ.
C. thường xuyên, suốt đời.
D. gián đoạn, chuyển tiếp.
Câu 40. N có năng khiếu về âm nhạc và đã thi đỗ vào Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật nhưng bố mẹ bắt N nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ N đã vi phạm những quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập và sáng tạo.
B. Học tập và lao động.
C. Lao động và giải trí.
D. Lao động và phát triển.
------------------------------------- HẾT ------------------------------