Bài Làm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 - A | 2 - A | 3 - A | 4 - A | 5 - A | 6 - B | 7 - D | 8 - C | 9 - C | 10 - D |
11 - B | 12 - A | 13 - C | 14 - A | 15 - D | 16 - C | 17 - C | 18 - D | 19 - D | 20 - C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Khi tia sáng đi từ môi trường (1) sang môi trường (2): n1sini = n2sin300 (1)
Khi tia sáng đi từ môi trường (1) sang môi trường (3) : n1sini = n3sin450 (2)
Từ (1) và (2) ta có: $\frac{n_{2}}{n_{3}}=\frac{sin45^{0}}{sin30^{0}}=\sqrt{2}$
=> n2 = n3.$\sqrt{2}$ => n2 >n3
=> Môi trường (2) triết quang hơn môi trường (3)
Góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa môi trường (2) và (3):
sinigh = $\frac{n_{3}}{n_{2}}=\frac{sin30^{0}}{sin45^{0}}=\frac{\sqrt{2}}{2}$
=> igh = 450
Vậy điều kiện phản xạ toàn phần là: igh $\geq $ 450
Câu 2: l = 50cm = 0,5m; S = 10cm2 = 0,001m2; N = 1000 vòng;
a. Độ tự cảm của ống dây là:
L = $4\pi .10^{-7}.\mu .\frac{N^{2}}{l}.S$
=> L = 8$\pi .10^{-4}$ (H)
b. Độ lớn của suất điện động tự cảm là:
$\left | e_{tc} \right |=L.\left | \frac{\Delta i}{\Delta t} \right |=8\pi .10^{-4}.\left | \frac{5-0}{0,01} \right |$ = 0,4$\pi $ (V)