Đáp án đề 4 kiểm tra học kỳ 2 vật lý 11

Bài Làm:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 A 2 - A 3 - A 4 - A 5 - A 6 - B 7 - D 8 - C 9 - C 10 - D
11 - B 12 - A 13 - C 14 - A 15 - D 16 - C 17 - C 18 - D 19 - D 20 - C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Khi tia sáng đi từ môi trường (1) sang môi trường (2): n1sini = n2sin300      (1)

Khi tia sáng đi từ môi trường (1) sang môi trường (3) : n1sini = n3sin450                    (2)

Từ (1) và (2) ta có:  $\frac{n_{2}}{n_{3}}=\frac{sin45^{0}}{sin30^{0}}=\sqrt{2}$ 

=> n= n3.$\sqrt{2}$ => n>n3

=> Môi trường (2) triết quang hơn môi trường (3)

Góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa môi trường (2) và (3):

sinigh =  $\frac{n_{3}}{n_{2}}=\frac{sin30^{0}}{sin45^{0}}=\frac{\sqrt{2}}{2}$ 

=> igh = 45

Vậy điều kiện phản xạ toàn phần là: igh $\geq $ 45

Câu 2:  l = 50cm = 0,5m; S = 10cm2 = 0,001m2; N = 1000 vòng; 

a. Độ tự cảm của ống dây là:

L = $4\pi .10^{-7}.\mu .\frac{N^{2}}{l}.S$ 

=> L =  8$\pi .10^{-4}$ (H)

b. Độ lớn của suất điện động tự cảm là:

$\left | e_{tc} \right |=L.\left | \frac{\Delta i}{\Delta t} \right |=8\pi .10^{-4}.\left | \frac{5-0}{0,01} \right |$ = 0,4$\pi $ (V)