Dạng 2: Khối lượng nguyên tử
Bài tập 1: Quan sát mô hình nguyên tử carbon và cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon.
b) Khối lượng nguyên tử của carbon theo đơn vị amu.
Bài tập 2: Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron. Tính khối lượng nguyên tử của kali theo đơn vị amu.
Bài tập 3: Biết nguyên tử M có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33% tổng số hạt. Hãy tính khối lượng nguyên tử của M.
Bài Làm:
Bài tập 1:
a) Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron; 6 electron.
b) Chú ý: Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân.
- Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron nên khối lượng của một nguyên tử carbon là:
6.1 + 6.1 = 12 (amu)
Bài tập 2: Coi khối lượng hạt nhân nguyên tử là khối lượng của nguyên tử.
⇒ Khối lượng của nguyên tử kali là 19.1amu + 20.1 amu = 39 amu
Bài tập 3:
Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 21 (1)
Số hạt không mang điện chiếm 33,33% tổng số hạt
→ Số n = 33%.21 = 7 (2)
Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
→ Số p = Số e = $\frac{21-7}{2}$ = 7
Coi khối lượng hạt nhân nguyên tử là khối lượng của nguyên tử.
⇒ Khối lượng của nguyên tử M là 7.1amu + 7.1 amu = 14 amu