Dạng 2: Công thức hóa học
Bài tập 1: Điền đây đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Công thức hoá học dùng để .....(1).... Công thức hoá học cho biết ....(2)...
b) Công thức hoá học chung của phân tử có dạng ....(3).... Từ % nguyên tố và khối lượng phân tử, ta luôn ....(4)...
Bài tập 2: Lactic acid có chứa nhiều trong rau quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của lactic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của lactic acid.
Bài tập 3: Hãy xác định công thức hóa học của aluminium sulfide. Biết Al có hóa trị III, S có hóa trị II và khối lượng phân tử của alumium sulfide là 150 amu.
Bài Làm:
Bài tập 1:
a) (1): để biểu diễn chất, gồm một hoặc nhiều kí hiệu nguyên tố và chỉ số ghi ở phía dưới, bên phải kí hiệu.
(2): một phân tử được cấu tạo từ những nguyên tố nào, số lượng mỗi nguyên tố có trong phân tử đó. Từ đó, có thể tính được khối lượng phân tử.
b) (1): AxBy
(2): tìm được công thức hoá học của chất.
Bài tập 2:
Đặt công thức phân tử của lactic acid có dạng: CxHyOz.
Khối lượng phân tử của lactic acid là 90 (amu)
Phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong lactic acid là:
$\%C=\frac{12.x.100\%}{90}\approx 40\%\Rightarrow x=3$
$\%H=\frac{1.y.100\%}{90}\approx 6,67\%\Rightarrow y=6$
$\%O=\frac{16.z.100\%}{90}\approx 53,33\%\Rightarrow z=3$
Vậy công thức hóa học của lactic acid là C3H6O3
Bài tập 3:
Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng AlxSy, trong đó Al có hóa trị III còn S có hóa trị II.
Áp dụng quy tắc hóa trị có: $Al^{III}_{x}S^{II}_{y}$
=> III.x = II.y => $\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}$
Chọn x = 2; y = 3 ta có công thức hóa học của hợp chất là: Al2S3.
Có khối lượng phân tử Al2S3 là: 27.2 + 32.3 = 150 amu.
Vậy công thức Al2S3 thỏa mãn.