2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Nêu những nét đặc trưng về tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản trong từng giai đoạn. Kinh tế Nhật Bản đang đối mặt với những thách thức gì?
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Nhật Bản.
Câu 3: Nhật Bản có những ngành công nghiệp chính nào? Nêu những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản.
Câu 4: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Nhật Bản. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?
Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng về ngành giao thông vận tải của Nhật Bản.
Câu 6: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành tài chính ngân hàng và du lịch ở Nhật Bản.
Câu 7: Kinh tế lãnh thổ Nhật Bản được chia thành mấy vùng? Trình bày đặc điểm các vùng kinh tế quan trọng của Nhật Bản.
|
Hô-cai-đô |
Hôn-su |
Xi-cô-cư |
Kiu-xiu |
Diện tích |
|
|
|
|
Nông nghiệp |
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
Dịch vụ |
|
|
|
|
Các trung tâm kinh tế lớn |
|
|
|
|
Bài Làm:
Câu 1:
* Đặc điểm nền kinh tế Nhật Bản qua từng giai đoạn:
- Giai đoạn 1955 – 1972:
+ Công cuộc tái thiết và phát triển kinh tế của Nhật Bản diễn ra thành công.
+ Tốc độ tăng GDP cao, bình quân khoảng 10%/năm.
+ Từ năm 1968: kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng hàng đầu thế giới.
- Giai đoạn 1973 – 1992: Kinh tế trì trệ kéo dài.
- Giai đoạn 1992 – nay:
+ Từ 2002 – 2006: kinh tế tăng trưởng cao.
+ Từ 2007 – 2008: tốc độ tăng GDP của Nhật Bản xuống thấp.
+ Năm 2020: đứng thứ ba thế giới về quy mô GDP, là thành viên của G7 và G20.
* Đặc điểm chung:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao (gần 70%), nống nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng nhỏ nhất (khoảng 1%).
- Kinh tế phát triển trình độ cao, các ngành kinh tế ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học – công nghệ.
* Thách thức:
- Dân số già.
- Mức nợ công cao.
- Phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu từ bên ngoài.
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước.
- Thiên tai.
Câu 2:
* Đặc điểm chung:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ (1%) trong cơ cấu GDP.
- Thu hút khoảng 3% lực lượng lao động.
- Vai trò:
+ Đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm của người dân.
+ Tạo ra một số mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
* Nông nghiệp:
- Sản xuất theo hướng thâm canh, quy mô nhỏ, áp dụng công nghệ tiên tiến, năng suất cao, chất lượng hàng đầu thế giới.
- Ngành trồng trọt:
+ Chiếm 60% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
+ Trình độ cơ giới hóa nông nghiệp rất cao.
+ Các sản phẩm chính: lúa gạo, lúa mì, rau, cây ăn quả.
+ Các vùng trồng trọt chính: đảo Hô-cai-đô, tỉnh Cu-ma-mô-tô, tỉnh Ca-ga-oa, tỉnh A-ki-ta,…
+ Chú trọng sản xuất những sản phẩm trồng trọt cao cấp.
- Ngành chăn nuôi:
+ Tương đối phát triển, tỉ trọng có xu hướng tăng.
+ Các vật nuôi chính: bò, lợn, gia cầm.
+ Ngành chăn nuôi bò sữa là một thành tựu của nông nghiệp Nhật Bản.
+ Vùng chăn nuôi chính: chủ yếu ở Hô-cai-đô.
* Lâm nghiệp:
- Được chú trọng phát triển.
- Rừng trồng chiếm khoảng 40% tổng diện tích rừng.
- Nhật Bản vẫn phải nhập gỗ nguyên liệu và nhiều sản phẩm từ gỗ.
* Thủy sản:
- Ngành khai thác thủy sản:
+ Sản lượng thủy sản khai thác: 3,2 triệu tấn năm 2020.
+ Thủy sản khai thác xa bờ chiếm tỉ lệ lớn trong tổng sản lượng.
+ Các loài khai thác chủ yếu: cá ngừ, cá hồi, cá thu, cua, tôm, mức ống,…
+ Thủy sản khai thác là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và mặt hàng xuất khẩu của Nhật Bản.
- Ngành nuôi trồng thủy sản:
+ Chú trọng phát triển.
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt khoảng 1 triệu tấn năm 2020.
+ Các loài thủy sản nuôi trồng: tôm, rong biển, trai lấy ngọc, hàu,…
Câu 3:
* Đặc điểm chung:
- Đóng vai trò quan trọng trọng nền kinh tế Nhật Bản.
- Chiếm 29% GDP và thu hút 27% lao động.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành đứng đầu thế giới về kĩ thuật, công nghiệp tiên tiến như đóng tàu, sản xuất ô tô, điện tử - tin học,…
* Đặc điểm các ngành công nghiệp:
- Các ngành đóng tàu, sản xuất ô tô:
+ Phát triển mạnh, chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu.
+ Sản xuất tàu biển chiếm khoảng 20% số tàu biển thế giới mỗi màu.
+ Sản xuất ô tô chiếm 10% sản lượng thế giới.
+ Phân bố: Hôn-su, Xi-cô-cư.
- Ngành công nghiệp điện tử - tin học:
+ Đứng hàng đầu thế giới.
+ Sản phẩm chủ đảo: sản phẩm điện tử tiêu dùng, máy tính, ti vi, chất bán dẫn, rô-bốt,…
- Các ngành khác như ngành năng lượng hạt nhân, năng lượng tái tạo, công nghiệp hàng không – vũ trụ, công nghệ sinh học và dược phẩm,… được đầu tư phát triển mạnh.
* Các trung tâm công nghiệp lớn:
- Phân bố: nằm dọc bờ biển hoặc gần các vịnh lớn.
- Tiêu biểu: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca, Phu-cu-ô-ca, Xáp-pô-rô, Cô-chi,…
Câu 4:
* Đặc điểm chung:
- Đóng góp phần lớn vào GDP (70%).
- Thu hút 72,9% lực lượng lao động.
- Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọng: thương mại, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng và du lịch.
* Ngành thương mại:
- Nội thương:
+ Đóng góp 13 – 14% GDP.
+ Các hoạt động buôn bán chủ yếu ở các chợ truyền thống, siêu thị, trung tâm thương mại,…
+ Thương mại điện tử ngày càng đóng vai trò quan trọng.
- Ngoại thương:
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu đạt hơn 1 500 tỉ USD.
+ Mức xuất khẩu khá thấp so với quy mô GDP.
+ Các mặt hàng xuất khẩu: phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị điện tử, thiết bị y tế, hóa chất, nhựa,…
+ Các mặt hàng nhập khẩu: năng lượng, nguyên liệu công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp,…
+ Các đối tác thương mại chính: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,…
Câu 5:
- Hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và hiện đại.
- Giao thông đường sắt:
+ Được chú trọng phát triển.
+ Đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển khách hàng và hàng hóa.
+ Tiêu biểu: hệ thống cao tốc Sin-can-xen.
- Giao thông đường bộ: Chiều dài mạng lưới: hơn 1,2 triệu km, chiếm 90% khối lượng vận tải hàng hóa trong nước.
- Giao thông đường hàng không và đường biển: phát triển mạnh:
+ Cả nước có 176 sân bay, các sân bay quan trọng: Ha-nê-đa, Na-ri-ta, Can-sai,…
+ Hệ thống cảng biển lớn bao gồm: Tô-ky-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê,…
Câu 6:
* Tài chính ngân hàng:
- Một trong những trung tâm tài chính quan trọng của thế giới.
- Tô-ky-ô là trung tâm tài chính lớn nhất của đất nước, là nơi đặt trụ sở của nhiều ngân hàng và công ty bảo hiểm lớn trên thế giới.
* Du lịch:
- Phát triển mạnh, đóng góp 7% vào GDP.
- Năm 2019: thu hút được 31,8 triệu khách du lịch quốc tế, doanh thu từ khách du lịch quốc tế đạt 46,1 tỉ USD.
Câu 7:
Nhật Bản có 4 vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn.
|
Hô-cai-đô |
Hôn-su |
Xi-cô-cư |
Kiu-xiu |
Diện tích, đóng góp GDP. |
- Diện tích: 83,4 nghìn km2. - Đóng góp 3,4% GDP cả nước. |
- Diện tích: 231,2 nghìn km2. |
- Diện tích: 18 nghìn km2. - Đóng góp 3% GDP cả nước. |
- Diện tích: 42,2 nghìn km2. - Đóng góp 10% GDP cả nước. |
Nông nghiệp |
- Giá trị lớn nhất cả nước. - Các sản phẩm chính: lúa mì, khoai tây, rong biển, thịt bò,… |
Nổi tiếng với lúa gạo, hoa quả, khai thác và nuôi trồng thủy sản,… |
Đóng vai trò quan trọng. |
Các nông sản chủ yếu: lúa gạo, thuốc lá, cây ăn quả,… |
Công nghiệp |
Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, luyện kim đen, sản xuất giấy. |
Phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương. |
Công nghiệp điện tử - tin học, đóng tàu, công nghệ sinh học và công nghệ nano,… rất phát triển. |
Các ngành công nghiệp tự động và bán dẫn chiếm ưu thế. |
Dịch vụ |
Du lịch phát triển mạnh. |
Phát triển mạnh nhất |
|
Hoạt động thương mại và giao thông vận tải biển phát triển. |
Các trung tâm kinh tế lớn |
Xáp-pô-rô, Cu-si-rô. |
Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Ô-xa-ca, Cô-bê, Ky-ô-tô. |
Cô-chi, Mát-xu-ya-ma. |
Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki. |