Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 KN bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Hoa Kỳ. Vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Hoa Kỳ. Địa hình của từng vùng đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi ở Hoa Kỳ có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Hoa Kỳ. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

 

 

Khoáng sản

 

 

Biển

 

 

Câu 5: Sự gia tăng dân số của Hoa Kỳ có điểm gì nổi bật? Những điểm nổi bật đó tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực?

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về sự đa dạng chủng tộc, nhập cư và phân bố dân cư của Hoa Kỳ. Những vấn đề về sự đa dạng chủng tộc, nhập cư và phân bố dân cư đã tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ?

Bài Làm:

Câu 1:

* Đặc điểm:

- Diện tích rộng lớn: khoảng 9,8 triệu km2.

- Lãnh thổ rộng lớn bao gồm:

+ Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: từ khoảng vĩ độ 25oB đến vĩ độ 49oB.

+ Bán đảo A-la-xca: phía tây bắc châu Mỹ.

+ Quần đảo Ha-oai: nằm giữa Thái Bình Dương.

- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.

- Tiếp giáp với ba đại dương: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và các quốc gia: Ca-na-đa, Mê-hi-cô.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Phát triển kinh tế đa dạng.

+ Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, nhất là Đông Á và Tây Âu.

+ Tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 2:

* Đặc điểm:

- Phần trung tâm Bắc Mỹ: có địa hình đa dạng và phân hóa từ tây sang đông:

+ Phía tây: gồm hệ thống núi Coóc-đi-e và ven Thái Bình Dương.

Ÿ Nhiều dãy núi trẻ, cao trung bình trên 3 000 m như Rốc-ki, Nê-va-đa,…

Ÿ Có các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc xen giữ các núi.

Ÿ Ven Thái Bình Dương có các thung lũng và đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ

Ÿ Đất đai: chủ yếu là đất đỏ nâu, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

→ Ảnh hưởng:

Ÿ Thuận lợi: phát triển cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm,…

Ÿ Khó khăn: không thuận lợi cho giao thông và cư trú.

+ Phía đông: gồm dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng ven biển Thái Bình Dương.

Ÿ A-pa-lát: dãy núi già, độ cao trung bình 1 000 – 1 500m, có nhiều thung lũng rộng.

Ÿ Đồng bằng ven biển Thái Bình Dương: diện tích khá lớn, bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.

→ Ảnh hưởng: thuận lợi cho cư trú, sản xuất nông nghiệp và thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.

+ Vùng trung tâm:

Ÿ Là vùng đất rộng lớn.

Ÿ Gồm Đồng bằng Trung tâm, Đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.

Ÿ Đất đai chủ yếu: đất đen, đất phù sa, đất nâu xám rừng lá rộng,…

→ Ảnh hưởng: thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú.

- A-la-xca: địa hình đa dạng bị chia cắt, nhiều dãy núi trẻ xen kẽ đồng bằng

→ Ảnh hưởng: không thuận lợi cho giao thông và cư trú.

- Quần đảo Ha-oai: chủ yếu là đồi núi, các dạng địa hình bờ biển,…

→ Ảnh hưởng: phát triển du lịch.

Câu 3:

* Khí hậu:

- Có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.

- Phần lãnh thổ phía bắc: đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu: ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.

- Phần lãnh thổ phía nam: đới khí hậu cận nhiệt với hai kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương.

- Ở vùng núi cao: khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

- A-la-xca: khí hậu cận cực.

- Ha-oai: khí hậu nhiệt đới.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

- Khó khăn: Thiên tai.

* Sông, hồ:

- Có nhiều sông lớn: Mi-xi-pi-xi, Mít-xu-ri, Cô-lô-ra-đô,…

- Chế độ nước sông phức tạp.

- Có nhiều hồ lớn.

- Vùng Ngũ Hồ có hệ thống sông lớn gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245 000 km2.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Sông có giá trị về nhiều mặt: thủy lợi, giao thông, thủy điện, du lịch,…

+ Hồ có ý nghĩa điều hòa khí hậu, cung cấp nước cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá và du lịch.

Câu 4: 

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

- Thảm thực vật đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.

- Phân bố:

+ Đài nguyên và đài nguyên rừng: A-la-xca.

+ Rừng lá kim: phía tây, ven Thái Binh Dương.

+ Rừng lá rộng: phía đông, ven Thái Bình Dương.

+ Rừng lá cứng: phía tây nam.

- Tổng diện tích rừng: 309,8 triệu ha (chiếm 7,6% diện tích rừng).

- Động vật tự nhiên đa dạng, tiêu biểu là đại bàng đầu trắng, bò Bi-dông,…

- Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp, công nghiệp chế biến lâm sản,…

Khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới.

- Phân bố:

+ Năng lượng: phía đông bắc và ven vịnh Mê-hi-cô.

+ Kim loại đen: phía nam vùng Ngũ Hồ.

+ Kim loại màu: phía tây.

+ Khoáng sản phi kim loại: rải rác ở phía tây và phía đông nam.

- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn hàng đầu thế giới.

- Thuận lợi: có cơ sở phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.

Biển

- Vùng biển rộng lớn với nhiều vịnh biển: vịnh Mê-hi-cô, vịnh A-la-xca,…

- Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

- Ven biển có nhiều vịnh, nhiều bãi biển đẹp

- Thềm lục địa chứa nguồn tài nguyên khoáng sản lớn.

- Thuận lợi:

+ Phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

+ Phát triển ngành khai thác thủy sản.

+ Thuận lợi xây dựng cảng biển và phát triển du lịch biển.

Câu 5: 

- Hoa Kỳ là nước đông dân.

- Năm 2020, số dân là 331,5 triệu người.

- Tỉ lệ tăng dân số thấp (0,59%) và có xu hướng chậm lại từ giữa TK XX.

- Tỉ lệ dân cư trong độ tuổi lao động cao.

- Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên tăng.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.

- Khó khăn: vấn đề tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội,…

Câu 6: 

* Chủng tộc và vấn đề nhập cư:

- Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.

+ Cư dân đầu tiên: người Anh-điêng.

+ Từ TK XVII: người gốc Âu nhập cư, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it và người da đen thuộc chủng tộc Nê-grô-it sang làm nô lệ.

+ Từ nửa sau TK XIX: người châu Á thuộc chủng Môn-gô-lô-ít tới Hoa Kỳ.

+ TK XX: người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.

- Một lượng lớn người lai xuất hiện trong cư dân Hoa Kỳ.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động có trình độ cao, giàu kinh nghiệm.

+ Nền văn hóa độc đáo với các phong tục, tập quán,…

* Phân bố dân cư:

- Mật độ dân số trung bình năm thuộc loai thấp (35 người/km2).

- Phân bố: tập trung ở các bang ven biển và thưa thớt ở các bang vùng nội địa, vùng núi phía tây.

- Trình độ đô thị hóa cao: tỉ lệ dân thành thị là 82,7%.

- Dân cư chủ yếu tập trung ở vùng phụ cận và các đô thị vệ tinh.

- Các đô thị lớn: Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét, Si-ca-gô, Hao-xtơn.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Kể ít nhất 5 tiểu bang của Hoa Kỳ mà em biết.

Câu 2: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các đồng bằng ở Hoa Kỳ.

Câu 2: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các đồng bằng ở Hoa Kỳ.

Câu 3: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các dãy núi ở Hoa Kỳ.

Câu 4: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các thảm thực vật chủ yếu ở phía đông Hoa Kỳ.

Câu 5: Quan sát Hình 18.1. Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ.

Câu 6: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và nêu tên các bang có mật độ dân số từ 60 người/km2 trở lên.

Câu 6: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và nêu tên các bang có mật độ dân số từ 60 người/km2 trở lên.

Câu 7: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và nêu tên các bang có mật độ dân số từ 40 đến dưới 60 người/km2.

Câu 8: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và liệt kê các bang có mật độ dân số từ 20 đến dưới 40 người/km2.

Câu 9: Quan sát Hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020 và liệt kê các bang có mật độ dân số dưới 20 người/km2.

Câu 10: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020.

Câu 11: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020.

Câu 12: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 18.3. Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ năm 2020.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao lại có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ?

Câu 2: Giải thích lí do vì sao dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

Câu 3: Vì sao có nhiều đô thị mới xuất hiện ở phía nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ?

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 - 2020

Năm

1960

1980

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

186,7

229,5

282,2

309,0

331,5

Tỉ lệ tăng dân số (%)

1,6

0,94

1,14

0,88

0,59

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

21,3%

66,4%

12,3%

2020

18,51%

65,27%

16,22%

(Nguồn: statista.com, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh Hoa Kỳ là đất nước đa sắc tộc. Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự đa dạng về chủng tộc ở Hoa Kỳ.

Câu 2: Chứng minh rằng: Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.