Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Lịch sử 6 KN bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỷ X

I. NHẬN BIẾT

Câu 1: “Vung tay đánh cọp xem còn dễ/ Đối diện Bà Vương mới khó sao” là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc nào? Nêu hiểu biết của em về vị anh hùng dân tộc đó. 

Câu 2: Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam thời kì Bắc thuộc?  

Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Nêu những nét chính và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. 

Câu 4: Nêu những nét chính về khởi nghĩa bà Triệu (nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử) 

Câu 5: Kể tên các sự kiện chính trong lịch sử đấu tranh chống chế độ cai trị phong kiến phương Bắc trước thế kỉ X? 

Bài Làm:

Câu 1:

- Vung tay đánh cọp xem còn dễ/ Đối diện Bà Vương mới khó sao” là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc: Bà Triệu

- Bà Triệu tên thật là Triệu Thị Trinh, em gái của Triệu Quốc Đạt – một hào trưởng lớn ở vùng Quan Yên, quận Cửu Chân. Năm 248, Bà Triệu và anh trai phất cờ khởi nghĩa đánh quân xâm lược Ngô. Không lâu sau, anh trai mất, Bà Triệu được nghĩa quân tôn làm chủ tướng.

Câu 2: 

- Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam thời kì Bắc thuộc:

- Trong suốt thời kì Bắc thuộc, chính quyền phong kiến phương Bắc đã thi hành chính sách cai trị hà khắc, tàn bạo, thâm độc với nhân dân Việt Nam, mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ luôn gay gắt.

- Tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân Việt Nam.

Câu 3: 

Nguyên nhân bùng nổ: 

- Đầu thế kỷ I, dưới ách thống trị của nhà Đông Hán, cuộc sống của nhân dân Âu Lạc hết sức ngột ngạt. 

- Năm 34, Tô Định được cử sang làm Thái thú quận Giao Chỉ ra sức vơ vét, bóc lột làm cho đời sống nhân dân ta ngày càng cơ cực. 

- Lòng căm thù của nhân dân ta làm bùng lên nhiều cuộc nổi dậy lẻ tẻ. Tô Định càng ra sức trấn áp, tiêu diệt cuộc nổi dậy bằng những hành động tàn sát. Một số Lạc tướng bị giết hại, trong đó có Thi Sách chồng của Trưng Trắc.

Diễn biến:

- Năm 34, nhà Hán sai Tô Định sang làm Thái thú quận Giao Chỉ. Tô Định vốn bạo ngược, cai trị tàn ác khiến cho nhân dân rất oán hận.

- Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc và Trưng Nhị dựng cờ khởi nghĩa.

- Bấy giờ dân chúng quận Cửu Chân, Nhật Nam lần lượt nổi dậy, theo về với Hai Bà Trưng ngày một đông đảo.

- Trong khí thế “rửa sạch nước thừ”, nghĩa quân Hai Bà Trưng nhanh chóng làm chủ Mê Linh, sau đó hạ thành Cổ Loa, tiến đánh và làm chủ Luy Lâu (Bắc Ninh).

- Sau khi giành thắng lợi, Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở Mê Linh. Tương truyền, chính quyền Trưng Vương ban tước cho người có công, miễn giảm thuế khóa cho dân.

* Ý nghĩa lịch sử:

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, quật cường của dân tộc ta.

- Nêu cao tinh thần anh dũng của người phụ nữ Việt Nam trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc.

Câu 4: 

Nguyên nhân:

- Do chính sách thống trị dã man, tàn bạo của chính quyền đô hộ nhà Ngô, làm cho mâu thuẫn giữa người Việt với chính quyền đô hộ trở nên gay gắt.

- Nhân dân ta căm phẫn và nổi dậy nhiều nơi, trong đó nổi lên cuộc khởi nghĩa do Bà Triệu lãnh đạo.

Diễn biến:

- Năm 248, bà Triệu cùng anh trai là Triệu Quốc Đạt phất cờ khởi nghĩa. Khi anh trai mất, Bà Triệu được nghĩa quân tôn làm chủ tướng.

- Từ nơi tụ nghĩa ban đầu ở vùng núi Nưa, nghĩa quân ngày càng được đông đảo nhân dân ủng hộ. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng làm cho “toàn thể Giao Châu chấn đồng”

- Trước tình hình đó, nhà Ngô cử tướng Lục Dận dẫn khoảng 8.000 quân kéo sang Giao Châu đàn áp cuộc khởi nghĩa. Bà Triệu và nghĩa quân phải chuyển về vùng Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hóa ngày nay). Ít lâu sau, Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng. Cuộc khởi nghĩa kết thúc.

Kết quả:

- Khởi nghĩa thể hiện ý chí quyết tâm đánh bại quân xâm lược. Tuy nhiên quy mô của cuộc khởi nghĩa còn nhỏ, lực lượng mỏng và chưa lôi kéo được sự góp sức nên khởi nghĩa thất bại

Ý nghĩa:

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của dân tộc nói chung, của phụ nữ Việt Nam nói riêng.

- Cuộc khởi nghĩa trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta suốt thế kỉ III - V.

Câu 5: 

Tên các sự kiện chính trong lịch sử đấu tranh chống chế độ cai trị phong kiến phương Bắc trước thế kỉ X:

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

- Khởi nghĩa Bà Triệu

- Khởi nghĩa Lí Bí

- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

- Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Lịch sử 6 kết nối bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỷ X

II. THÔNG HIỂU

Câu 1: Trình bày những thắng lợi của các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc trước thế kỉ X. 

Câu 2: Sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, vua Hán đã làm gì? Vì sao phải làm như vậy? 

Câu 3: Những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X. 

Câu 4: Điền các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian đã cho sẵn dưới đây. Việc Lý Bí thành lập nhà nước Vạn Xuân có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Thời gian

Sự kiện

Năm 542

 

Năm 544

 

Năm 550

 

Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Lương từ tháng 5 - 545 đến năm 550 diễn ra như thế nào? Vì sao Triệu Quang Phục chọn đầm Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến? 

Xem lời giải

III. VẬN DỤNG

Câu 1: Thông qua việc sưu tầm tài liệu lịch sử, em hãy kể cuộc kháng chiến chống quân nhà Lương của Triệu Quang Phục thay cho Lý Nam Đế. 

Câu 2: Vì sao trong thế kỉ VIII nhân dân ta khởi nghĩa chống chế độ cai trị của nhà Đường? 

Câu 3: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán đã có thay đổi gì về bộ máy cai trị so với trước? Nhận xét gì về sự thay đổi này? 

Xem lời giải

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Âm mưu và thủ đoạn của nhà Hán trong việc đồng hoá dân tộc ta? Vì sao giữ độc quyền về sắt? 

Câu 2: Sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến trước khởi nghĩa Lý Bí, nhân dân Âu Lạc chấp nhận sự thống trị đô hộ của phong kiến phương Bắc. Đó là nhận định đúng hay sai. Giải thích và dùng một cuộc khởi nghĩa để chứng minh. 

Xem lời giải

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải lịch sử và Địa lí 6, hay khác:

Xem thêm các bài [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải lịch sử và Địa lí 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ