Đọc hiểu
Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? Nối đúng:
Trả lời:
- a) - 2)
- b) - 1)
- c) - 4)
- d) - 5)
- e) - 3)
Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? Gạch dưới từ ngữ cho em biết điều đó:
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Trả lời:
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui?
Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích.
a) Vì bé làm việc có ích.
b) Vì bé yêu những việc mình làm.
c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
Trả lời:
Đáp án: c)
Luyện tập
câu 1: Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp.
Trả lời:
- Người: em, mẹ
- Vật: đồng hồ, nhà, rau, trời, quả vải, hoa.
- Con vật: gà, tu hú, chim sâu.
- Thời gian: ngày, giờ, phút.
Câu 2: Viết thêm các từ ngữ ngoài bài đọc chỉ người vật, con vật, thời gian:
Người:......
Vật: ........
Con vật:......
Thời gian:.......
Trả lời:
Người: Ông, bà, bố, cô, dì, chú, bác
Vật: Cái bàn, cái ghế, bàn chải, dây cột tóc
Con vật: chó, lợn, dê, vịt.
Thời gian: giây, khắc, tháng, năm, thập kỷ, thế kỉ.