[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân sách "Cánh diều". ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 66. Điền dấu ">", "<", "=" thích hợp vào ô trống:

a) 539,6 + 73,945 ... 247,06 + 316,492

b) 35,88 + 19,36 ... 81,625 + 147,307

c) 487,36 - 95,74 ... 65,842 - (-325,778)

d) 642,78 - 213,472 ... 100 - 9,99

Trả lời:

a) 539,6 + 73,945 > 247,06 + 316,492

b) 35,88 + 19,36 < 81,625 + 147,307

c) 487,36 - 95,74 = 65,842 - (-325,778)

d) 642,78 - 213,472 > 100 - 9,99

Câu 67. Cho A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7

và B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2

Không cần tính giá trị cụ thể, hãy sử dụng tính chất phép toán để so sánh giá trị của A và B

Trả lời:

Ta thấy các số hạng của tổng A đều lớn hơn các số hạng của tổng B tương ứng nên A > B

Câu 68. Tính một cách hợp lí:

a) 18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25

b) 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93

c) (72,69 + 18,47) - (8,47 + 22,69)

d) 114,02 - (114,37 - 85,98)

Trả lời:

a) 18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25 = (18,65 + 281,35) - (26,75 + 13,25) = 300 - 40 = 260

b) 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93 

 = (38,25 - 18,25) + (21,64 - 11,64) + 9,93 

 = 20 + 10 + 9,93 = 39,93

c) (72,69 + 18,47) - (8,47 + 22,69) = 72,69 + 18,47 - 8,47 - 22,69

 = (72,69 - 22,69) + (18,47 - 8,47) = 50 + 10 = 60

d) 114,02 - (114,37 - 85,98) = (114,02 + 85,98) - 114,37 = 200 - 114,37 = 85,63

Câu 69. Cho dãy số 0,1; 0,01; 0,001; ...

a) Số hạng thứ 1000 có bao nhiêu chữ số 0 ở phần thập phân?

b) Để viết từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 phải dùng bao nhiêu chữ số 1? Bao nhiêu chữ số 0?

Trả lời:

a) Ta có bảng sau:

Số hạng thứ Số chữ số 0 ở hàng thập phân
1 0
2 1
3 2
... ...
1000 1000

b) Từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 cần dùng 100 chữ số 1 (mỗi số hạng có 1 chữ số 1)

Từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 cần dùng số chữ số 0 là:

 1 + 2 + 3 + ... + 100 = (1 + 100).100 : 2 = 5050 (chữ số 0)

Câu 70. Ba xe ô tô chở gạo: xe thứ nhất chở 4,3 tấn, xe thứ hai chở được 3,5 tấn, xe thứ ba chở hơn mức trung bình của cả 3 xe là 0,2 tấn.

a) Xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

b) Cả ba xe chở được bao nhiêu tấn gạo?

Trả lời:

a) Số gạo xe thứ nhất và xe thứ hai chở được là:

4,3 + 3,5 = 7,8 (tấn)

Trung bình mỗi xe chở được là: 

 (7,8 + 0,2) : 2 = 4 (tấn)

Xe thứ ba chở được số gạo là:

4 + 0,2 = 4,2 (tấn)

b) Cả ba xe chở được số gạo là:

7,8 + 4,2 = 12 (tấn)

Câu 71. Tổng diện tích gieo cấy lúa vụ hè thu năm 2019 của cả nước đạt 2,01 triệu ha, giảm 43,4 nghìn ha so với vụ hè thu năm 2018 và giảm 100 nghìn ha so với vụ hè thu năm 2017. Tính tổng diện tích gieo cấy vụ hè thu trong ba năm 2017, 2018, 2019 của cả nước (theo đơn vị: triệu ha)

Trả lời:

43,4 nghìn ha = 0,0434 triệu ha

100 nghìn ha = 0,1 triệu ha

Diện tích gieo cấy lúa vụ hè thu năm 2018 là: 2,01 + 0,0434 = 2,0534 (triệu ha)

Diện tích gieo cấy lúa vụ hè thu năm 2017 là: 2,01 + 0,1 = 2,11 (triệu ha)

Tổng diện tích gieo cấy vụ hè thu trong ba năm là: 2,01 + 2,0534 + 2,11 = 6,1734 (triệu ha)

Câu 72. Quan sát bảng thống kê lượng mưa tháng 01/2018 tại một số trạm dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

Trạm Sơn La Tuyên Quang Huế Nha Trang Đà Lạt
Lượng mưa (mm) 32,4 41,4 160,3 18,8 29,6

a) Lượng mưa ở nơi nào nhiều nhất? Lượng mưa ở nơi nào ít nhất?

b) Lượng mưa tại Huế lớn hơn lượng mưa tại Nha Trang bao nhiêu mi-li-mét?

c) Tổng lượng mưa tháng 01/2018 của các địa điểm trên là bao nhiêu mi-li-mét?

Trả lời:

a) Lượng mưa ở Huế nhiều nhất, lượng mưa ở Đà Lạt ít nhất

b) Lượng mưa ở Huế lớn hơn lượng mưa ở Nha Trang: 160,3 - 18,8 = 141,5 (mm)

c) Tổng lượng mưa tháng 01/2018 của các địa điểm trên là: 32,4 + 41,4 + 160,3 + 18,8 + 29,6 = 282,5 (mm)

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 6 tập 2 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 6 tập 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ