Bài tập file word mức độ thông hiểu Sinh học 11 Chân trời Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật?

Câu 2. Trình bày chi tiết sự phát triển không qua biến thái của động vật?

Câu 3. Trình bày chi tiết sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của động vật?

Câu 4. Trình bày chi tiết sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn của động vật?

Câu 5. Trình bày chi tiết quá trình sinh trưởng và phát triển ở người?

Câu 6. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật?

Bài Làm:

Câu 1.

* Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, các yếu tố di truyền, môi trường và can thiệp của con người đóng vai trò quan trọng.

- Di truyền quyết định các đặc điểm về thể chất và hình dạng của động vật

- Môi trường bao gồm thức ăn, nước, khí hậu, ánh sáng và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và tốc độ phát triển của động vật.

- Sự can thiệp của con người, bao gồm sự phá hủy môi trường và việc nuôi trồng động vật, cũng có thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của chúng.

 Để đảm bảo sự phát triển và sinh trưởng tốt nhất cho động vật, cần phải đảm bảo các yếu tố này được quản lý và giám sát một cách hợp lý và hiệu quả.

Câu 2.

* Sự phát triển không qua biến thái ở động vật là quá trình sinh sản và phát triển trong đó con non trưởng thành mà không trải qua giai đoạn tiền trưởng thành rõ rệt hoặc giai đoạn biến đổi cấu trúc hình thái đặc biệt. Điển hình là phát triển trực tiếp của các loài động vật có xương sống như động vật có vú, chim, và một số loài bò sát.

* Quá trình phát triển không qua biến thái bao gồm các bước sau:

  1. Thụ tinh Có thể thụ tinh nội (trong) hoặc ngoại (ngoài) cơ thể cái. Thụ tinh nội thông thường xảy ra ở động vật có vú, chim và một số loài bò sát.
  2. Phôi thai: Sau khi thụ tinh, sự phân chia tế bào bắt đầu từ một số lượng nhỏ các tế bào không chuyên biệt và tiếp tục phát triển, tạo nên các cấp độ chuẩn bị cho các cơ quan hình thành.
  3. Con non phát triển: Trong giai đoạn này, phôi tiếp tục hình thành các cơ quan chức năng và tiếp tục phát triển nội tạng, các hệ cơ thể và cấu trúc bên ngoài.
  4. Sinh con: Con non sẽ ra đời bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con sống. Giống như loài mẹ sau khi được sinh ra, con non giống như bản sao thu nhỏ với hình dạng tương tự nhưng cần phải trưởng thành về mặt kích thước và hoạt động sinh lý.
  5. Con non trưởng thành: Con non tiếp tục phát triển và trưởng thành, trải qua các cấp độ phát triển theo thời gian và tuổi tác, cuối cùng đạt đến trạng thái trưởng thành và có khả năng sinh sản.

Câu 3. 

* Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của động vật là quá trình chuyển tiếp giữa các giai đoạn sống khác nhau trong chu kỳ đời của một loài động vật, thông qua các biến đổi sinh học đáng kể.

  1. Trứng: Đây là giai đoạn đầu tiên trong chu kỳ sinh trưởng. Con đực thụ tinh cho trứng và con cái đẻ chúng ở nơi thích hợp.
  2. Ấu trùng (larva): Khi trứng nở, sinh ra ấu trùng non, có hình dạng, cấu trúc và chế độ ăn khác đáng kể so với trạng thái trưởng thành (imago). Ấu trùng có thể ăn nhanh, trải qua các giai đoạn lột xác (ecdysis) để phát triển và tăng kích thước cơ thể.
  3. Nhộng (pupa): Sau khi đạt đến một kích thước nhất định, ấu trùng sẽ chuyển hoá thành nhộng. Nhộng không hoạt động, không ăn, và thường bảo vệ bản thân bằng việc ẩn yểu hoặc tạo ra một vỏ/vỏ dạng.
  4. Trưởng thành (imago): Sau giai đoạn nhộng, cơ thể trưởng thành sẽ xuất hiện, đây là giai đoạn cuối cùng của chu kỳ sinh trưởng, có mối quan hệ đẻ con và chuyển tiếp chu kỳ đời mới.

Câu 4.

* Sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn (hay phát triển qua biến thái trung gian) là một quá trình phát triển đặc trưng của một số động vật, trong đó chắc chắn có một vài giai đoạn khác nhau trong vòng đời của chúng.

* Phát triển qua biến thái không hoàn toàn bao gồm ba giai đoạn chính:

  1. Giai đoạn trứng - động vật được hình thành từ một quả trứng được thụ tinh. Ở đây, sự phát triển của phôi diễn ra liên tục cho đến khi trứng nở.
  2. Giai đoạn ấu trùng (hay con non) - sau khi nở ra từ trứng, động vật ở dạng ấu trùng. Ở giai đoạn này, động vật chưa có hình dáng đầy đủ giống đồng loại ở dạng trưởng thành, nhưng cơ bản nó có thể tự bảo vệ và duy trì cuộc sống độc lập. Ấu trùng tham gia vào hoạt động ăn uống, tăng trưởng và phát triển, toàn thân thể ấu trùng sẽ tăng kích thước và có đôi khi cải tổ cấu trúc.
  3. Giai đoạn trưởng thành - sau một loạt các cấp độ phát triển (phân kỳ), ấu trùng biến đổi dần dần thành dạng trưởng thành, với hình dáng và chức năng giống nhau. Động vật trưởng thành có khả năng sinh sản, từ đó hoàn thành quá trình phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

Câu 5. 

* Quá trình sinh trưởng và phát triển ở người bao gồm các giai đoạn sau:

  1. Giai đoạn thai nhi: Từ thời điểm phôi được thụ tinh cho đến khi sinh, đây là giai đoạn phát triển nhanh chóng nhất của con người. Trong giai đoạn này, các bộ phận của cơ thể bắt đầu hình thành và phát triển, và cơ thể bắt đầu trở nên chức năng hơn.
  2. Thời kỳ trẻ sơ sinh: Từ khi sinh đến khi tròn 2 tuổi, đây là giai đoạn phát triển tiếp theo của con người. Trong giai đoạn này, trẻ phát triển các kỹ năng cơ bản như tập nói, tập đi, v.v. và bắt đầu hình thành sự nghiệp.
  3. Thời kỳ trẻ em: Từ khi tròn 2 tuổi đến khoảng 11-14 tuổi, đây là giai đoạn phát triển tiếp theo của con người. Trong giai đoạn này, trẻ phát triển các kỹ năng xã hội và trí tuệ, và bắt đầu học hỏi và phát triển các kỹ năng chuyên môn.
  4. Thời kỳ tuổi teen: Từ khoảng 11-14 tuổi đến khi tròn 18 tuổi, đây là giai đoạn phát triển cuối cùng của con người. Trong giai đoạn này, trẻ phát triển các kỹ năng tư duy trừu tượng, sự độc lập và sự tự tin, và bắt đầu chuẩn bị cho sự nghiệp và cuộc sống độc lập.

Câu 6:

* Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quá trình này. Các nhân tố chính bao gồm:

  1. Di truyền: Di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định các đặc điểm về thể chất và hình dạng của động vật. Các gen trong tế bào của động vật được truyền từ cha mẹ cho con cái thông qua quá trình sinh sản.
  2. Môi trường: Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến động vật, bao gồm thức ăn, nước, khí hậu, ánh sáng và nhiều yếu tố khác. Các yếu tố này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và tốc độ phát triển của động vật.
  3. Sự can thiệp của con người: Hoạt động của con người, bao gồm sự phá hủy môi trường và việc nuôi trồng động vật cũng có thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của chúng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Sinh học 11 Chân trời Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Phát triển không qua biến thái là?

Câu 2. Phát triển qua biến thái hoàn toàn là?

Câu 3. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là?     

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Muốn tiêu diệt muỗi thì nên tiêu diệt ở giai đoạn nào là hiệu quả nhất? Vì sao?

Câu 2. Những người dân nuôi cá rô phi cho hay: Nếu nuôi cá rô phi thì nên thu hoạch sau 1 năm, không để lâu hơn. Điều này là vì sao?

Câu 3. “Gà trống thiến” là ngôn từ chỉ một loại gà bị cắt bỏ tinh hoàn khi nó bắt đầu biết gáy. Điều này có tác dụng và hậu quả gì với người chăn nuôi và với con gà?

Câu 4. Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành lại thường không gây hại cho cây trồng ?

Câu 5. Tại sao trong thức ăn và nước uống thiếu iôt thì trẻ em sẽ chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn và trí tuệ kém phát triển ?

Câu 6. Tại sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) lại có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của chúng ?

Câu 7. Tại sao vào những ngày mùa đông, chúng ta cần cho gia súc ăn nhiều hơn ?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Bạn hãy cho biết nguyên nhân và cơ chế làm phát sinh hiện tượng người bé nhỏ, người khổng lồ?

Câu 2. Em hãy trình bày ảnh hưởng và mối tương quan giữa hai hormone Juvenile và ecdysone trong quá trình biến thái ở bướm?

Câu 3. Những người bị bệnh lùn do thiếu GH nên tiêm hormone này ở giai đoạn nào ? Vì sao ?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.