Bài tập file word mức độ thông hiểu Sinh học 11 Cánh diều bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Phân tích tác động của môi trường đến khả năng cảm ứng của sinh vật?

Câu 2. Trình bày cơ chế thụ nhận kích thích của sinh vật?

Câu 3. Trình bày cơ chế dẫn truyền kích thích của sinh vật?

Câu 4. Trình bày cơ chế phân tích và tổng hợp thông tin trong cảm ứng của sinh vật?

Câu 5. Trình bày cơ chế trả lời kích thích trong cảm ứng của sinh vật?

Câu 6. Mối quan hệ của cảm ứng bên trong và bên ngoài sinh vật là?

Bài Làm:

Câu 1.

Các yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến các giác quan của sinh vật, bao gồm:

  1. Ánh sáng: Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến thị giác của sinh vật. Điều này có thể bao gồm ánh sáng mặt trời, ánh sáng trong môi trường nước hoặc ánh sáng nhân tạo.
  2. Âm thanh: Âm thanh có thể ảnh hưởng đến thính giác của sinh vật. Nhiễu động từ các nguồn âm thanh như giao thông, âm nhạc hoặc tiếng động từ các loài khác có thể làm ảnh hưởng đến việc nghe của sinh vật.
  3. Nhiệt độ: Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến cảm giác nhiệt của sinh vật, bao gồm cả sự phân bố nhiệt độ trong môi trường.
  4. Độ ẩm: Độ ẩm có thể ảnh hưởng đến cảm giác ẩm ướt hoặc khô ráo của sinh vật.
  5. Độ rung: Độ rung có thể ảnh hưởng đến khả năng cảm nhận rung của sinh vật, ví dụ như khi một con côn trùng cảm nhận rung động đất.
  6. Mùi vị và hương thơm: Mùi vị và hương thơm có thể ảnh hưởng đến khả năng cảm giác của một số loài sinh vật, ví dụ như hươu vằn có khả năng phát hiện được mùi của con báo.

Câu 2.

Sinh vật có các cơ chế thụ nhận kích thích khác nhau tùy thuộc vào loài và tính chất của kích thích. Những cơ chế thường gặp bao gồm:

  1. Kích thích cơ giác: Sự thụ nhận kích thích từ các tế bào cơ, giúp sinh vật cảm nhận sự chuyển động, độ rung, áp lực và độ dẻo dai.
  2. Kích thích quang hợp: Receptors quang hợp trong mắt của sinh vật thụ nhận ánh sáng vào màng nhĩ để tạo ra hình ảnh.
  3. Kích thích âm học: Tai của sinh vật cảm nhận và phân tích các âm thanh, giúp nhận biết âm hưởng và giọng nói.
  4. Kích thích hóa học: Hệ thần kinh chịu trách nhiệm thụ nhận các kích thích hóa học, bao gồm mùi hương và vị giác.
  5. Kích thích nhiệt: Kích thích từ nhiệt độ cơ thể hoặc từ môi trường xung quanh được thụ nhận bởi các tế bào thụ cảm của da.

Câu 3. 

* Dẫn truyền thần kinh:

- Khi một kích thích được cảm nhận bởi các thụ cảm thần kinh, nó sẽ gửi tín hiệu đi qua các sợi thần kinh đến các tế bào thần kinh thứ cấp và cuối cùng là đến các cơ hoặc tế bào khác. Quá trình này được gọi là dẫn truyền thần kinh.

- Tín hiệu điện trên các sợi thần kinh được tạo ra bởi cường độ điện tích khác nhau giữa các bề mặt tế bào. Khi một tín hiệu điện được tạo ra tại một điểm trên sợi thần kinh, nó sẽ được lan truyền dọc theo sợi thần kinh và kích hoạt các tế bào thần kinh khác ở những điểm tiếp theo trong chuỗi này.

- Tín hiệu thần kinh có tốc độ cao và có thể kích hoạt các phản ứng trong cơ thể chỉ trong vài mili giây.

* Dẫn truyền nội tiết:

- Khi một kích thích được cảm nhận bởi các tế bào nội tiết (như tuyến giáp, tuyến tùng, tuyến thượng thận...), chúng sẽ tiết ra các hormone đến các tế bào khác trong cơ thể để kích hoạt các phản ứng.

- Các hormone được vận chuyển trong máu đến các phần khác của cơ thể và kích hoạt các phản ứng của tế bào mục tiêu bằng cách gắn kết với các receptor trên bề mặt của chúng.

- Tín hiệu nội tiết có tốc độ chậm hơn so với tín hiệu thần kinh, và các phản ứng có thể diễn ra trong từ vài giờ đến vài ngày sau khi kích thích nhận vào.

Câu 4.

- Quá trình phân tích thông tin bắt đầu khi các cơ quan giác quan của sinh vật (như mắt, tai, mũi, da) thu thập các tín hiệu từ môi trường bên ngoài. Các tín hiệu này được chuyển đổi thành các tín hiệu điện hóa và truyền đến não qua hệ thần kinh.

- Ở đây, các tín hiệu được phân tích bởi các vùng não khác nhau để tạo ra các thông tin hữu ích. Các thông tin này sau đó được kết hợp và tổng hợp để tạo ra một hình ảnh tổng thể về môi trường bên ngoài.

- Việc phân tích và tổng hợp thông tin này phụ thuộc vào sự hoạt động của các tế bào thần kinh trong não. Các tế bào thần kinh này có khả năng kết nối với nhau thông qua các kết nối synapse và trao đổi các tín hiệu hóa học như neurotransmitter.

Câu 5. 

Cơ chế dẫn truyền kích thích của sinh vật bao gồm các giai đoạn sau:

  1. Nguồn kích thích: Sinh vật nhận được kích thích từ môi trường xung quanh nó hoặc từ nội bộ cơ thể.
  2. Chuyển đổi kích thích: Kích thích được chuyển đổi thành tín hiệu điện hoặc hóa học thông qua các tế bào cảm nhận như tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào giác quan, tế bào vị giác, vân vân.
  3. Truyền tín hiệu: Tín hiệu được truyền từ tế bào cảm nhận đến các tế bào liên quan đến xử lý kích thích. Tín hiệu có thể được truyền bằng cách truyền thần kinh hoặc truyền hóa học.
  4. Xử lý kích thích: Tín hiệu được xử lý bởi các tế bào thần kinh ở não, tủy sống và các cơ quan cảm giác khác. Tín hiệu được phân tích và giải mã để kích thích các phản ứng phù hợp của cơ thể.
  5. Phản ứng: Cơ thể phản ứng với kích thích thông qua các hoạt động như di chuyển, tắt bớt hoặc tăng cường chức năng các cơ quan, thay đổi hành vi, thúc đẩy sản xuất và tiết ra hormone.

Câu 6.

- Cảm ứng bên trong và bên ngoài là hai khía cạnh quan trọng của khả năng cảm nhận của sinh vật. Cảm ứng bên ngoài bao gồm các cảm giác từ môi trường bên ngoài như ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ, độ ẩm, độ rung, mùi vị và hương thơm, trong khi cảm ứng bên trong bao gồm các tín hiệu điện hóa, hóa học và thần kinh bên trong cơ thể của sinh vật.

- Mối quan hệ giữa cảm ứng bên trong và bên ngoài là phức tạp và liên quan chặt chẽ đến nhau. Cảm ứng bên ngoài thường là nguồn cảm hứng cho cảm ứng bên trong của sinh vật, vì chúng tương tác với nhau để đưa ra một phản ứng thích hợp từ cơ thể.

Ví dụ, khi một con cá sát thủ tìm kiếm con mồi, cảm ứng bên ngoài bao gồm mùi vị và hương thơm của con mồi, cũng như các chuyển động của nó trong nước. Cảm ứng bên ngoài này kích hoạt các cảm biến hóa học và thần kinh bên trong cơ thể của cá, giúp nó tìm ra và bắt được con mồi.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Sinh học 11 Cánh diều bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Cảm ứng ở sinh vật là gì?

Câu 2. Cảm ứng ở sinh vật có những giai đoạn nào?

Câu 3. Vai trò của cảm ứng với sinh vật?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Làm thế nào cảm ứng hóa học giúp sinh vật nhận biết mùi thức ăn trong môi trường?

Câu 2. Cảm ứng cơ học ở động vật có vai trò gì trong việc phát hiện động đất hoặc động thổ của kẻ thù?

Câu 3. Làm cách nào cảm ứng quang học giúp động vật thích nghi sống trong môi trường tối?

Câu 4. Làm thế nào cảm ứng nhiệt giúp một số loài rắn nhận diện con mồi hoặc nguồn nhiệt trong đêm?

Câu 5. Tại sao sinh vật có vú thường phản ứng nhạy bén hơn với cảm ứng chạm?

Câu 6. Cảm ứng thăng bằng giúp sinh vật duy trì thăng bằng như thế nào trong không gian ba chiều?

Câu 7. Liên hệ giữa cảm ứng ánh sáng ở mắt con người và động vật có xương sống trong giao tiếp và hành vi sinh tồn? Hãy lấy ít nhất một ví dụ minh họa?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Làm thế nào mà cơ chế cảm ứng ngưỡng có thể giúp sinh vật phát hiện và phản ứng với sự thay đổi về môi trường bên ngoài dù rất nhỏ?

Câu 2. Tại sao việc phân biệt và phối hợp giữa các dạng cảm ứng khác nhau lại quan trọng trong quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin của sinh vật?

Câu 3. Hãy đưa ra ví dụ về sinh vật có hệ cảm ứng đặc biệt phát triển và giải thích nguyên nhân hệ cảm ứng ấy phát triển ở sinh vật này?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.