Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống

Bài học giúp các em hiểu về khái niệm truyền thống dân tộc, nhằm bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. ConKec sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?

a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Trả lời

Đáp án C. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).

b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.

c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng).

Trả lời: Có thể sắp xếp các từ thành 3 nhóm như sau

a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng

c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm

3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phất từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG

Trả lời: 

  • Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
  •  Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp, mũi tên đồng cổ Loa, thanh gươm, con dao cắt rốn bằng đá, chiếc hốt đại thần

Xem thêm các bài Giải Tiếng Việt 5 tập 2, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Tiếng Việt 5 tập 2 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.

Tuần 19: Người công dân

Tuần 20: Người công dân

Tuần 21: Người công dân

Tuần 22: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 23: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 24: Vì cuộc sống thanh bình

Tuần 25: Nhớ nguồn

Tuần 26: Nhớ nguồn

Tuần 27: Nhớ nguồn

Tuần 28: Ôn tập giữa học kì 2

Tuần 29: Nam và Nữ

Tuần 30: Nam và Nữ

Tuần 31: Nam và Nữ

Tuần 32: Những chủ nhân tương lai

Tuần 33: Những chủ nhân tương lai

  • Giải bài Tập đọc Lớp học trên đường
  • Giải bài Chính tả Sang năm con lên bảy
  • Giải bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Quyền và bổn phận
  • Giải bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
  • Giải bài Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ con
  • Giải bài Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
  • Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2

    Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

    Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.