Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Động lượng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 Ôn tập chủ đề 4: Động lượng - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..
CHỦ ĐỀ 4: ĐỘNG LƯỢNG

Câu 1: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Sau khi chạm sàn bi nằm yên trên sàn.

  • A. 1 kg.m/s.
  • B. 2 kg.m/s.
  • C. 4 kg.m/s.
  • D. 5 kg.m/s.

Câu 2: Túi khí trong ô tô có tác dụng gì?

  • A. Trang trí.
  • B. Cung cấp khí cho người trong ô tô.
  • C. Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm.
  • D. Cung cấp khí cho các bánh xe.

Câu 3: Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu:

  • A. cùng phương, ngược chiều.
  • B.  và cùng phương, cùng chiều.
  • C.  và hợp với nhau góc 30o.
  • D.  và vuông góc với nhau.

Câu 4: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1 và v2 vuông góc nhau.

  • A. 4,242 kg.m/s.
  • B. 0 kg.m/s.
  • C. 4 kg.m/s.
  • D. 4,5 kg.m/s.

Câu 5: Lực nào làm thay đổi động lượng của một ô tô trong quá trình ô tô tăng tốc:

  • A. lực ma sát.
  • B. lực phát động.
  • C. Cả hai lực ma sát và lực phát động.
  • D. trọng lực và phản lực.

Câu 6: Tổng động lượng trong một hệ kín luôn

  • A. ngày càng tăng.
  • B. giảm dần.
  • C. bằng không.
  • D. bằng hằng số.

Câu 7: Hai vật có khối lượng m1 và m2, chuyển động với vận tốc là v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị là:

  • A. 
  • B. 
  • C. .
  • D. m1.v1 + m2.v2.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

  • A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
  • B. các nội lực từng đôi một trực đối.
  • C. không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

Câu 9: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm với một vật có khối lượng 2 m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là 1 m/s. Tính vận tốc v1?

  • A. 1 (m/s).
  • B. 2 (m/s).
  • C. 4 (m/s).
  • D. 3 (m/s).

Câu 10: Một ô tô có khối lượng 2T đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động lượng của ô tô là:

  • A. 10kg.m/s.
  • B. 7,2.10kg.m/s.
  • C. 72 kg.m/s.
  • D. 2.10kg.m/s.

Câu 11: Trong va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 12: Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm. Nếu va chạm là đàn hồi, thì hình nào sau đây là kết quả có thể xảy ra sau va chạm?

  • A. Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm.
  • B. Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm.
  • C. Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm.
  • D. Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm.

Câu 13: Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:

  • A. -38,7.106 kg.m/s.
  • B. 38,7.106 kg.m/s.
  • C. 38,9.106 kg.m/s.
  • D. -38,9.106 kg.m/s.

Câu 14: Động lượng được tính bằng:

  • A. N.s.
  • B. N.m.
  • C. N.m/s.
  • D. N/s.

Câu 15: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg chuyển động thẳng đều với tốc độ lần lượt là 3 m/s và 2 m/s theo hai hướng hợp với nhau góc α = 120o. Độ lớn của động lượng có giá trị là:

  • A. 7,2 kg.m/s.
  • B. 6,2 kg.m/s.
  • C. 5,2 kg.m/s.
  • D. 4,2 kg.m/s.

Câu 16: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín.

  • A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau.
  • B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau.
  • C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau.
  • D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm.

Câu 17: Biết khối lượng của Trái Đất là 6,0.1024 kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 60 kg rơi về phía Trái đất với vận tốc 20 m/s là

  • A. 2.4.10-22 m/s.
  • B. 3,5.10-33 m/s
  • C. -2,0.10-22 m/s.
  • D. -3.1034 m/s.

Câu 18: Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.

  • A. 3.103 kgm/s.
  • B. 2.103 kgm/s.
  • C. 2,7.104 kgm/s.
  • D. 3,2.104 kgm/s,

Câu 19: Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:

  • A. -38,7.106 kg.m/s.
  • B. 38,7.106 kg.m/s.
  • C. 38,9.106 kg.m/s.
  • D. -38,9.106 kg.m/s.

Câu 20: Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 5 kg chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s và v2 = 2 m/s. Tổng động lượng của hệ trong các trường hợp v1 và v2 cùng phương, ngược chiều:

  • A. 0 kg.m/s.
  • B. 3 kg.m/s.
  • C. 6 kg.m/s.
  • D. 10 kg.m/s.

Câu 21: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc. Độ lớn vận tốc ngay sau va chạm đó là:

  • A. 1 m/s.
  • B. 0,5 m/s.
  • C. 0,25 m/s.
  • D. 0,75 m/s.

Câu 22: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng:

  • A. 9 kg.m/s.
  • B. 2,5 kg.m/s.
  • C. 6 kg.m/s.
  • D. 4,5 kg.m/s.

Câu 23: Một quả cầu khối lượng 0,1 kg rơi theo phương thẳng đứng chạm đất với tốc độ 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ 4 m/s. Tính độ thay đổi động lượng của nó.

  • A. 0,6 kgm/s.
  • B. 0,5 kgm/s
  • C. 0,7 kgm/s.
  • D. 0,9 kgm/s.

Câu 24: Hình 4.1 cho thấy hai quả cầu giống hệt nhau sắp xảy ra va chạm. Các quả cầu dính vào nhau sau khi va chạm. Xác định tốc độ của các quả cầu và hướng dịch chuyển của chúng sau va chạm.

https://ConKec.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/4.25.png?itok=9-yZMaw-

  • A. 3,5m/s.
  • B. 2,9m/s.
  • C. 4,3m/s.
  • D. 2,7m/s.

Câu 25: Một ô tô khối lượng m = 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 12 giây. Tìm lực hãm tác dụng lên ô tô.

  • A. -2.10-3 N.
  • B. 2.10-3 N.
  • C. -1,72.10-3 N.
  • D. 1,72.10-3 N.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập