Câu 1: Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu ngừng tác dụng lực 20 N lên vật thì hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là
- A. 12 N.
- B. 16 N.
-
C. 20 N.
- D. không xác định được vì thiếu thông tin.
Câu 2: Hai lực đồng quy $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
- A. $F=F_{1}^{2}+F_{2}^{2}$
- B. $F=F_{1}-F_{2}$
-
C. $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}+2F_{1}.F_{2}.cos\alpha }$
- D. $F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}}$
Câu 3: Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ khác phương, $\vec{F}$ là hợp lực của hai lực đó thì vectơ gia tốc của chất điểm
- A. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F_{1}}$.
- B. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F_{2}}$.
-
C. cùng phương, cùng chiều với lực $\vec{F}$.
- D. cùng phương, ngược chiều với lực $\vec{F}$.
Câu 4: Chọn phát biểu sai.
- A. Đơn vị của lực là niutơn (N).
- B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
-
C. Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
- D. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
Câu 5: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ thì hợp lực $\vec{F}$ của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức
- A. $F=F_{1}-F_{2}$
- B. $F=F_{1}+F_{2}$
- C. $F^{2}=F_{1}^{2}-F_{2}^{2}$
-
D. $|F_{1}-F_{2}|\leq F\leq F_{1}+F_{2}$
Câu 6: Trọng lực P tác dụng vào vật nằm trên mặt phẳng dốc nghiêng như hình vẽ. Phân tích $\vec{P}=\vec{P_{t}}+\vec{P_{n}}$. Kết luận nào sau đây sai?
- A. $P_{t}=P.sin\alpha $
- B. $\vec{P_{t}}$ có tác dụng kéo vật xuống dốc.
- C. $\vec{P_{n}}$ có tác dụng nén vật xuống mặt dốc.
-
D. $\vec{P_{t}}$ luôn đóng vai trò lực kéo.
Câu 7: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m treo thẳng đứng. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó:
-
A. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây có tổng hợp lực bằng 0.
- B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
- C. vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây.
- D. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 8: Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể
- A. nhỏ hơn 6 N.
- B. lớn hơn 8 N.
- C. nhận giá trị bất kì.
-
D. nhận giá trị trong khoảng từ 2 N đến 14 N.
Câu 9: Tình huống nào sau đây có hợp lực bằng 0?
-
A. Quyển sách nằm yên trên bàn
- B. Quả bóng rơi từ trên xuống dưới mặt đất
- C. Ô tô chuyển động trên đường
- D. Dùng tay đẩy xe lăn
Câu 10: Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
- B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
- C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
-
D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
Câu 11: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 40 N, F2 = 30 N. Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng cùng hướng?
-
A. 70 N.
- B. 10 N.
- C. 60 N.
- D. 50 N.
Câu 12: ho hai lực đồng quy có độ lớn 4 N và 5 N hợp nhau một góc α. Biết rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn bằng 7,8 N. Giá trị của α là:
-
A. 60$^{o}$15'.
- B. 119$^{o}$44'.
- C. 7$^{o}$15'.
- D.172$^{o}$44'.
Câu 13: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 15 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là:
- A. 10 N.
-
B. 20 N.
- C. 30 N.
- D. 40 N.
Câu 14: Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực F có thể bằng
- A. 1 N.
-
B. 15 N.
- C. 2 N.
- D. 25 N.
Câu 15: Một vật có khối lượng 6 kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 45$^{o}$. Lực căng của dây OA và OB lần lượt là:
-
A. 60 N; 60$\sqrt{22}$ N.
- B. 20 N; 60$\sqrt{33}$ N.
- C. 30 N; 60$\sqrt{33}$ N.
- D. 50 N; 60$\sqrt{22}$ N.
Câu 16: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 40 N, F2 = 30 N . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 60$^{o}$?
- A. 7$\sqrt{3}$ N.
-
B. 10$\sqrt{73}$ N.
- C. 3$\sqrt{7}$ N.
- D. 73$\sqrt{10}$ N.
Câu 17: Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc $\theta =30^{o}$ so với phương ngang. Trọng lực của vật có thể phân tích thành hai thành phần như hình vẽ: P$_{x}$ có xu hướng kéo vật trượt xuống dọc theo mặt phẳng nghiêng, P$_{y}$ cân bằng với phản lực N của mặt phẳng nghiêng lên vật.
Trọng lực tác dụng lên vật là 700 N thì thành phần P$_{x}$ kéo vật trượt xuống có độ lớn là:
-
A. 350 N.
- B. 606 N.
- C. 700 N.
- D. không xác định được vì thiếu thông tin.
Câu 18: Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB, A’B’ cách nhau 8 m. Đèn có trọng lượng 60 N được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng xuống 0,5 m. Tính lực căng của dây.
- A. 4$\sqrt{56}$ N.
- B. 20$\sqrt{56}$ N.
-
C. 30$\sqrt{56}$ N.
- D. 60 N.
Câu 19: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực $(\vec{F_{1}},\vec{F_{2}})=(\vec{F_{2}},\vec{F_{3}})=60^{o}$. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:
-
A. 30 N.
- B. 20 N.
- C. 15 N.
- D. 45 N.
Câu 20: Cho 3 lực đồng quy, đồng phẳng $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}},\vec{F_{3}}$ lần lượt hợp với trục Ox những góc 0$^{o}$, 60$^{o}$, 120$^{o}$; F1 = F3 = 2F2 = 30N. Tìm hợp lực của ba lực trên.
-
A. 45 N.
- B. 50 N.
- C. 55 N.
- D. 40 N.
Câu 21: Hai lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$ song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực $\vec{F_{1}}$ là 18 N và của lực tổng hợp $\vec{F}$ là 24 N. Hỏi độ lớn của lực $\vec{F_{2}}$ và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực $\vec{F_{2}}$ một đoạn là bao nhiêu?
-
A. 6 N; 15 cm.
- B. 42 N; 5 cm.
- C. 6 N; 5 cm.
- D. 42 N; 15 cm.