CHỦ ĐỀ 2: LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG
Câu 1: Một xe khách tăng tốc độ đột ngột thì các hành khách ngồi trên xe sẽ
- A. Ngả người sang bên trái.
-
B. Ngả người về phía sau.
- C. Đổ người về phía trước.
- D. Ngả người sang bên phải
Câu 2: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
- B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.
-
C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.
- D. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.
Câu 3: Khinh khí cầu hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
-
A. Khí nóng nhẹ hơn, chuyển động nhanh hơn khí lạnh.
- B. Bay lên nhờ động cơ.
- C. Dựa theo sức gió của môi trường xung quanh.
- D. Dựa vào sức người
Câu 4: Đơn vị của trọng lực là gì?
-
A. Niuton (N)
- B. Kilogam (Kg)
- C. Lít (l)
- D. Mét (m)
Câu 5: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là:
- A. 2 m/s2.
- B. 0,002 m/s2.
- C. 0,5 m/s2.
-
D. 500 m/s2.
Câu 6: Phân tích lực là phép
- A. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều.
- B. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều.
-
C. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy.
- D. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì.
Câu 7: Hai em học sinh A và B chơi kéo co. Sợi dây đứng yên. Chọn câu trả lời đúng:
- A. Lực mà hai đầu dây tác dụng lên hai tay của em học sinh là hai lực cân bằng.
-
B. Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu của dây là hai lực cân bằng.
- C. Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay A là hai lực cân bằng.
- D. Lực mà tay của học sinh B tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay B là hai lực cân bằng.
Câu 8: Lực truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s². Lực
sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc bằng
-
A. 1,5 m/s².
- B. 2 m/s².
- C. 4 m/s².
- D. 8 m/s².
Câu 9: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F=6.104N, lấy g=10m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là:
-
A. 0,075
- B. 0,06
- C. 0,02
- D. 0,08
Câu 10: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g =10 m/s2.
-
A. 100 N.
- B. 10 N.
- C. 150 N.
- D. 200 N.
Câu 11: Câu nào đúng? Trong một cơn lốc xốy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính
- A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
- B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
-
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính về độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
- D. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn trọng lượng của tấm kính
Câu 12: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
- A. dừng lại ngay.
-
B. ngả người về phía sau.
- C. chúi người về phía trước.
- D. ngả người sang bên cạnh
Câu 13: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là ρ1 = 7800 kg/m3, của nước là ρ2 = 1000 kg/m3.
-
A. 7,8 lít.
- B. 3,9 lít.
- C. 3 lít.
- D. 2 lít
Câu 14: Công thức tính áp suất gây ra bởi chất lỏng có trọng lượng riêng d tại một điểm cách mặt thoáng có độ cao h là:
- A. p = h/d
-
B. p = d.h
- C. p = d/h
- D. p=d2.h
Câu 15: Đâu là đơn vị cơ bản của chiều dài trong hệ đo lường SI:
-
A. m.
- B. inch.
- C. Dặm.
- D. Hải lí.
Câu 16: Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ (vuông góc với tấm gỗ) để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Độ lớn lực F bằng
-
A. 86,6 N.
- B. 100 N
- C. 50 N.
- D. 50,6 N.
Câu 17: Một xe đang đi với vận tốc 60 km/h thì hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 5m trước khi dừng lại. Độ lớn lực hãm phanh là bao nhiêu? Biết khối lượng xe là 90 kg.
- A. - 540 N.
- B. 540 N.
- C. - 2500 N.
-
D. 2500 N.
Câu 18: Đơn vị của lực căng là gì?
- A. Kilogam (Kg)
-
B. Niuton (N)
- C. Lít (l)
- D. Mét (m)
Câu 19: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở đáy. Lỗ này nằm cách mặt nước 2,2 m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2?
-
A. 330 N.
- B. 308 N.
- C. 450 N.
- D. 485 N.
Câu 20: Kết luận nào sau đây là không chính xác?
- A. Hướng của lực có hướng trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
- B. vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau
- C. Vật chịu tác dụng của hai lực mà chuyển động thẳng đều thì hai lực cân bằng nhau
-
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất là do các lực tác dụng lên vệ tinh cân bằng nhau
Câu 21: Xe khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều lên dốc dài 200m, cao 10m với vận tốc 18km/h. Biết hệ số ma sát có giá trị 0,01. Xác định lực kéo để động cơ xe có trạng thái nêu trên
-
A. 600N
- B. 500N
- C. 200N
- D. 100N
Câu 22: Sau khi chịu tác dụng của một lực có độ lớn 4 N, một vật đang đứng yên chuyển động với gia tốc là 5 m/s2. Khối lượng của vật đó là:
- A. 9 kg.
- B. 1 kg.
- C. 20 kg.
-
D. 0,8 kg.
Câu 23: Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Đoạn đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
- A. 8 m.
- B. 1 m.
- C. 4 m.
-
D. 2 m.
Câu 24: Biết thể tích các chất có trong các bình sau là như nhau S1=S2=S3=4S4; ρcát = 3,6 ρnước muối =4 ρnước . Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng.
-
A. p4 > p1 > p3 > p2
- B. p1 > p4 > p3 = p2
- C. p4 > p2 > p3 > p1
- D. p4 = p1 = p3 = p2
Câu 25: Một vật có khối lượng 2kg đang đứng yên trên mặt ngang thì được kéo bởi một lực . Lực
có độ lớn bằng 9N có phương nằm ngang. Sau 10s ngừng tác dụng lực
. Biết lực cản tác dụng vào vật luôn bằng 5N. Quãng đường đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn bằng
- A. 150m
-
B. 180m
- C. 100m
- D. 120m