Trắc nghiệm Tự nhiên và xã hội 3 kết nối tri thức học kì II (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tự nhiên và xã hội 3 kết nối tri thức kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thiên hà là?

  • A. Một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ.
  • B. Một tập hợp của nhiều hệ mặt trời.
  • C. Khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ.
  • D. Một tập hợp của rất nhiều Thiên thể cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

Câu 2: Dải Ngân Hà là?

  • A. Thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất) .
  • B. Một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ.
  • C. Tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.
  • D. Dài sáng trong Vũ Trụ , gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.

Câu 3: Hệ Mặt Trời bao gồm

  • A. Các Dải Ngân Hà ,các hành tinh, vệ tinh ,các đám bụi ,khí.
  • B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh mặt trời, các đám bụi, khí.
  • C. Rất nhiều Thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,… ) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.
  • D. Các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, khác đám bụi, khí.

Câu 4: Trong bữa cơm gia đình, nếu không sử dụng hết thức ăn, có thể cất vào tủ lạnh để hôm sau hâm nóng lại ăn. Theo em, món ăn nào có thể để lại qua đêm

  • A. bún nước.
  • B. Gỏi cá.
  • C. Canh bánh đa.
  • D. Tôm rang.

Câu 5: Tại sao không nên ăn hải sản đã nấu chín để qua đêm. Chọn đáp án đúng nhất

  • A. Hải sản đã nấu chín để qua đêm hương vị không còn ngon như hôm trước.
  • B. Vì để qua đêm, những thực phẩm này sẽ bị ôi thiu.
  • C. Hải sản đã nấu chín để qua đêm sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển nhanh, dễ gây ngộ độc.
  • D. Vì hàm lượng protein trong những thực phẩm này đã bị biến chất, nếu sử dụng sẽ gây tổn thương cho gan và thận.

Câu 6: Khi đi ăn buffet, chúng ta lấy đồ ăn như thế nào

  • A. Lấy vừa đủ với khẩu phần ăn.
  • B. Lấy ít hơn khẩu phần ăn.
  • C. Lấy nhiều hơn khẩu phần ăn.
  • D. Lấy như thế nào cũng được.

Câu 7: Các tuyến tiêu hóa là:

  • A. Tuyến nước bọt
  • B. Tuyến vị
  • C. Tuyến ruột
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào ?

  • A. Ruột thừ      
  • B. Ruột già
  • C. Ruột non      
  • D. Dạ dày

Câu 9: Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành

  • A. glixêrol và vitamin.
  • B. glixêrol và axit amin.
  • C. nuclêôtit và axit amin.
  • D. glixêrol và axit béo.

Câu 10: Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hóa? 

  • A. Axit nucleic
  • B. Lipit
  • C. Vitamin
  • D. Protein

Câu 11: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ

  • A. mắc bệnh sởi.
  • B. nhiễm giun sán.
  • C. mắc bệnh lậu.
  • D. nổi mề đay.

Câu 12: Tác nhân nào dưới đây gây hại cho hệ tiêu hóa?

  • A. Vi sinh vật
  • B. Uống nhiều rượu, bia
  • C. Ăn thức ăn ôi thiu
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 13: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?

  • A. Tiêu chảy
  • B. Lao động nặng
  • C. Sốt cao
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 14: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

  • A. chất kháng sinh.
  • B. kháng thể.
  • C. kháng nguyên.
  • D. prôtêin độc.

Câu 15: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?

  • A. Miễn dịch tự nhiên
  • B. Miễn dịch nhân tạo
  • C. Miễn dịch tập nhiễm
  • D. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 16: Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?

  • A. Sự co dãn của thành mạch
  • B. Sức đẩy của tim
  • C. Sự liên kết của dịch tuần hoàn
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 17: Bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn là:

  • A. Xơ vữa mạch máu
  • B. Tai biến mạch máu não
  • C. Bệnh viêm cơ tim
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 18:  Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?

  • A. Kem
  • B. Sữa tươi
  • C. Cá hồi
  • D. Lòng đỏ trứng gà

Câu 19: Chọn câu sai trong các câu sau:

  • A. Tuỷ sống bao gồm chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất trắng.
  • B. Tri não gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài.
  • C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại nao.
  • D. Tiểu não có vai trò điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.

Câu 20: Chất xám là

  • A. Căn cứ của các phản xạ không điều kiện.
  • B. Đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
  • C. Căn cứ của phản xạ có điều kiện.
  • D. Cả A và C

Câu 21: Chất trắng là

  • A. Căn cứ của các phản xạ không điều kiện.
  • B. Đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
  • C. Căn cứ của phản xạ có điéu kiện.
  • D. Cả A và C

Câu 22: Tại sao phải tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh thường xuyên?

  • A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
  • B. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
  • C. Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
  • D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.

Câu 23: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?

  • A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm.
  • B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại.
  • C. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi.
  • D. Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt.

Câu 24: Tiếng nói và chữ viết là cơ sở của

  • A. ngôn ngữ.
  • B. tư duy.
  • C. trí nhớ.
  • D. phản xạ không điều kiện.

Câu 25: Có sức khỏe tốt sẽ giúp chúng ta:

  • A. Có nhiều thời gian để chơi game
  • B. Học tập và lao động hiệu quả
  • C. Sống lạc quan, vui vẻ
  • D. Cả B và C đều đúng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm tự nhiên và xã hội 3 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm tự nhiên và xã hội 3 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

Xem Thêm

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.