NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Tiếng nói và chữ viết là … để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
-
A. phương tiện
- B. cơ sở
- C. nền tảng
- D. mục đích
Câu 2: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
-
A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
- C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
- D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng
Câu 3: Chức năng của hệ thần kinh là
-
A. Điều khiển, điều hoà, phối hợp mọi hoạt động của các hệ cơ quanẵ
- B. Điều hoà mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan,
- C. Điều khiển mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan.
- D. Phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan.
Câu 4: Ý nào không đúng với việc tự chăm sóc sức khỏe?
- A. Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng
- B. Hằng ngày luyện tập thể dục thể thao
-
C. Không cần chăm sóc sức khỏe, bị bệnh đi tới bác sĩ uống thuốc sẽ khỏi
- D. Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Câu 5: Việc làm thể hiện việc chăm sóc, sức khỏe là:
-
A. Đi khám định kỳ.
- B. Chơi game thâu đêm.
- C. Hút ma túy đá.
- D. Đua xe trái phép.
Câu 6: Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì?
- A. Xem ti vi thường xuyên
-
B. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe
- C. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng
- D. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?
- A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.
- B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.
-
C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.
- D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 8: Nội lực là
- A. lực phát sinh từ vũ trụ.
-
B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.
- C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
- D. lực phát sinh từ bên ngoai, trên bề mặt trái đất.
Câu 9: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
-
A. nguồn năng lượng trong lòng trái đất.
- B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
- C. nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.
- D. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng, thủy triều, dòng biển,... ).
Câu 10: Phát biêu nào sau đây không đúng vói vận động nội lực theo phương thăng đưng ?
- A. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
- B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.
- C. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
-
D. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Câu 11: Đới khí hậu phân bố trong phạm vi từ chí tuyến đến hai vòng cực là
-
A. Ôn đới
- B. Nhiệt đới
- C. Hàn đới
- D. Cận nhiệt đới
Câu 12: Đới khí hậu nào nhận được lượng nhiệt và góc chiếu sáng từ mặt trời ít nhất
- A. Ôn đới
- B. Nhiệt đới
-
C. Hàn đới
- D. Cận nhiệt đới
Câu 13: Có bao nhiêu khối khí hậu trên bề mặt của Trái Đất
- A. 3
- B. 4
-
C. 5
- D. 6
Câu 14: Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa:
- A. chí tuyến và vòng cực.
-
B. hai chí tuyến.
- C. hai vòng cực.
- D. 66°33 B và 66°33 N.
Câu 15: Nguyên nhân Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh và phát triển là?
- A. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau.
-
B. Trái Đất có khối lượng tương đối lớn và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.
-
C. Trái Đất nằm cách mặt trời 149,6 triệu km và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.
- D. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời
Câu 16: Trên bề mặt trái đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do?
-
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
- B. Trục Trái Đất nghiêng.
- C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
- D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 17: Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tế khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau . Nguyên nhân là?
- A. Trái Đất tự quay quanh trục.
- B. trục Trái Đất nghiêng.
- C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
-
D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 18: Đề phù hợp với thời gian nơi đến khi đi từ phía Đông sang phía Tây qua kinh tuyến đổi ngày, cần
- A. tăng thêm một ngày lịch.
-
B. lùi đi một ngày lịch,
- C. giữ nguyên lịch ngày đi.
- D. giữ nguyên lịch ngày đến.
Câu 19: Trong Hệ Mặt Trời, từ Mặt Trời trở ra ngoài, Trái Đất nằm ở vị trí thứ
- A. nhất.
- B. nhì.
-
c. ba.
- D. tư.
Câu 20: Thiên hà là?
- A. Một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ.
- B. Một tập hợp của nhiều hệ mặt trời.
- C. Khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ.
-
D. Một tập hợp của rất nhiều Thiên thể cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.
Câu 21: Dải Ngân Hà là?
-
A. Thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất) .
- B. Một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ.
- C. Tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.
- D. Dài sáng trong Vũ Trụ , gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.
Câu 22: Trong lúc nhặt rau, những lớp rau già sẽ được loại bỏ. Có thể sử dụng chúng cho những mục đích
- A. Làm thức ăn cho động vật.
- B. Dùng để ủ phân, giảm bớt rác thải ra môi trường.
-
C. Cả A và B đều đúng.
- D. Dùng để quyên góp cho người nghèo.
Câu 23: Hành động nào sau đây thể hiện tiêu dùng bảo vệ môi trường
-
A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Sử dụng các sản phẩm làm từ giấy như túi giấy, cốc giấy, ống hút giấy,...
- C. Hạn chế sử dụng chai nhựa và túi nilon.
- D. Sử dụng túi vải thay vì túi nilon.
Câu 24: Chức năng của hệ tiêu hóa của người là:
- A. Xử lí cơ học thức ăn
- B. Thủy phân thức ăn thành các đơn vị tiêu hóa được
- C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết
-
D. Cả ba đáp án trên
Câu 25: Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày ?
-
A. Tá tràng
- B. Thực quản
- C. Hậu môn
- D. Kết tràng