Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 cánh diều học kì I (P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ông Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm bao nhiêu tuổi?

  • A. 18 tuổi
  • B. 19 tuổi
  • C. 20 tuổi
  • D. 21 tuổi

Câu 2: Vì sao Lương Thế Vinh được mọi người nể phục?

  • A. Vì ông học rộng
  • B. Vì ông có nhiều sáng kiến trong đời sống
  • C. Vì ông rất giỏi võ
  • D. Cả A, B

Câu 3: Theo bài đọc Ông Trạng giỏi tính toán, Sứ thần Trung Hoa thử tài Ông Lương Thế Vinh như thế nào?

  • A. nhờ ông cân giúp một con voi
  • B. nhờ ông giải một câu đố
  • C. nhờ ông đối một câu thơ
  • D. nhờ ông cân giúp một con ngựa

Câu 4: Theo bài đọc Ông Trạng giỏi tính toán, ông Lương Thế Vinh đã sai lính dắt voi đi đâu?

  • A. xuống thuyền
  • B. lên rừng
  • C. lên núi
  • D. xuống biển

Câu 5: Theo bài đọc Ông Trạng giỏi tính toán, sau khi dắt voi xuống thuyền, Lương Thế Vinh sai binh lính làm gì?

  • A. đánh dấu mức chìm của thuyền
  • B. cho voi lên bờ
  • C. xếp đá vào thuyền
  • D. cân chỗ đá đã xếp

Câu 6: Theo bài đọc Cái cầu, chiếc cầu cha làm có tên là gì ?

  • A. Hàm Rồng
  • B. Nhật Tân
  • C. Long Biên
  • D. Thê Húc

Câu 7: Theo bài đọc Cái cầu, cầu đó bắc qua dòng sông nào ?

  • A. Sông Hồng
  • B. Sông Mã
  • C. Sông Hương

Câu 8: Theo bài đọc Cái cầu, bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nghĩ đến những chiếc cầu nào?

  • A. Cầu tơ nhỏ
  • B. Cầu ngọn gió
  • C. Cầu lá tre
  • D. Cả A, B, C

Câu 9: Theo bài đọc Cái cầu, những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất yêu chiếc cầu cha làm?

  • A. Những cái cầu ơi, yêu sao yêu ghê/Yêu hơn, cả cái cầy ao mẹ thường đãi đỗ/ Là cái cầu này ảnh chụp xa xa
  • B. Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu
  • C. Cha vừa bắc xong qua dòng sông sâu
  • D. Xe lửa sắp qua, thư cha nói thế

Câu 10: Theo bài đọc Cái cầu, câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về cha ?

  • A. Cái cầu của cha
  • B. Là cái cầu này ảnh chụp xa xa
  • C. Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ
  • D. Con sáo sang dông bắc cầu ngọn gió

Câu 11: Theo bài đọc Người trí thức yêu nước, chi tiết nào cho thấy bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm?

  • A. Ở chiến trường, bệnh sốt rét hoành hành, đồng bào và chiến sĩ cần có ông
  • B. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông chế ra thuốc chống sốt rét
  • C. Ông chế ra thuốc chống sốt rét và tự tiêm vào cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên
  • D. Thuốc sản xuất ra, bước đầu có hiệu quả cao

Câu 12: Theo bài đọc Người trí thức yêu nước, những đóng góp rất đáng quý của bác sĩ Ngữ trong hai cuộc kháng chiến là

  • A. Gây được nấm pê-ni-xi-lin để làm ra thuốc chữa trị cho thương binh.
  • B. Chế tạo thành công thuốc chống sốt rét đổ giúp cho đồng bào và chiến sĩ phòng bệnh và chữa bệnh.
  • C. Ông đã hi sinh trong bom đạn của kẻ thù
  • D. Cả A, B, C

Câu 13: Theo bài đọc Người trí thức yêu nước, va li nấm pê-ni-xi-lin được mang về quý giá như thế nào?

  • A. Vali nấm có thể chế được thành đồ ăn cho binh sĩ
  • B. Vali nấm đã chế được “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa cho thương binh.
  • C. Vali nấm có thể chế được thành độc dược
  • D. Đáp án khác

Câu 14: Theo bài đọc Người trí thức yêu nước, chi tiết Đặng Văn Ngữ tự tiêm thử liều thuốc đầu tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì?

  • A. tấm lòng yêu thương con người của ông
  • B. tấm lòng tận tụy, không ngại nguy hiểm gian nan trong con đường chữa bệnh của ông.
  • C. ý chí bất khuất, kiên cường chống giặc ngoại xâm của ông
  • D. Cả A, B, C

Câu 15: Tìm những từ ngữ chỉ thời gian trong câu sau “Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở Nhật Bản”

  • A. năm 1943
  • B. Nhật bản
  • C. sang học
  • D. ở

Câu 16: Tìm những từ ngữ chỉ địa điểm trong câu sau “Ở Việt Bắc, ông sản xuất vải nhựa cách điện, giấy than, mực in, vải mưa,...”

  • A. Ở Việt Bắc
  • B. Sản xuất
  • C. Vải nhựa
  • D. Vải mưa

Câu 17: Tìm những từ ngữ chỉ thời gian trong câu sau “Ngày nay, ở Hải Phòng có đường có mang tên ông.”

  • A. Ngày nay
  • B. Ở Hải Phòng
  • C. Con đường
  • D. Tên ông

Câu 18:Vải mưa có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Làm bằng rơm, dạ, có tác dụng để che mưa
  • B. Hàng làm bằng sợi ni lông để che mưa
  • C. Loại vải dù có tác dụng che nắng, mưa
  • D. Làm bằng tơ tằm có tác dụng thấm hút tốt

Câu 19: Vải mưa cho ông Nguyễn Sơn Hà tìm ra có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. được phủ bởi một lớp sơn giúp bộ đội ta che mưa, chống rét, chống vắt rừng
  • B. được phủ bởi một lớp sơn và trở thành chiếc áo mưa, có thể trải nằm khi giải lao giữa đường hành quân đánh giặc
  • C. Cả A, B đều đúng
  • D. Cả A, B đều sai

Câu 20: Hang sơn Tắc Kè có tên tiếng Pháp là?

  • A. Sơn ngoại
  • B. Gecko (Giê-cô)
  • C. Get go
  • D.Gê Gô

Câu 21: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống : 

Bạn nhỏ trong bài thơ " Quạt cho bà ngủ" là một .... ngoan. 

  • A. Người con. 
  • B. Người cháu. 
  • C. Người em.

Câu 22: Bài thơ Quạt cho bà ngủ nói lên tấm lòng .............. của cô bé với bà của mình. 

  • A. thương nhớ. 
  • B. bao la.
  • C. thắm thiết. 
  • D. hiếu thảo. 

Câu 23: Nhanh nhẹn là từ ngữ chỉ

  • A. Công việc em làm ở nhà.
  • B. Đồ dùng để làm việc.
  • C. Cách làm việc.
  • D. Tư thế làm việc.

Câu 24: Nắng xuống núi diễn tả điều gì?

  • A. Trời đang rất nắng.
  • B. Nắng đang tắt dần.
  • C. Nắng bừng lên.
  • D. Nắng đầy trời.

Câu 25: Câu thơ “Nắng vẫn còn đây/ Áo thơm bên gối” được hiểu như thế nào?

  • A. Mùi nắng mới vẫn còn vương trên áo bạn nhỏ.
  • B. Ánh nắng vẫn ngập tràn trong tâm trí bạn nhỏ.
  • C. Chiếc áo thơm mùi nắng là thành quả lao động vất vả của bạn nhỏ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

Xem Thêm

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.