Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 cánh diều học kì I (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong bài đọc "Con heo đất", cậu bé mong muốn bố mua cho mình thứ gì?

  • A. Máy tính.
  • B. Đàn piano.
  • C. Rô-bốt.
  • D. Mô hình.

Câu 2: Trong bài đọc "Con heo đất", người bố đã mua cho cậu bé thứ gì?

  • A. Heo đất.
  • B. Đồ chơi.
  • C. Mô hình.
  • D. Rô-bốt.

Câu 3: Trong bài đọc "Con heo đất", người bố muốn dạy cho cậu bé điều gì?

  • A. Cách yêu thương.
  • B. Cách nhường nhịn.
  • C. Cách tiết kiệm.
  • D. Cách cho đi.

Câu 4: Trong bài đọc "Con heo đất", mỗi lần có tiền lẻ thừa ra, cậu bé sẽ làm gì?

  • A. Mua kẹo ăn.
  • B. Cho heo đất.
  • C. Mua đồ chơi.
  • D. Cho bạn bè.

Câu 5: Trong bài đọc "Con heo đất", trong mắt cậu bé, con heo đất trong như thế nào?

  • A. Hiền lành.
  • B. Ngoan ngoãn.
  • C. Bướng bỉnh.
  • D. Dễ thương.

Câu 6: Ai là tác giả của bài thơ “Thả diều”?

  • A. Nguyễn Khải.
  • B. Xuân Quỳnh.
  • C. Trần Đăng Khoa.
  • D. Hoàng Ngọc Tuấn.

Câu 7: Từ ngữ nào thể hiện các bạn nhỏ chơi thả diều vào buổi tối?

  • A. No gió.
  • B. Hạt cau.
  • C. Gặt hái.
  • D. Sao trời.

Câu 8: Trong bài đọc "Thả diều", các bạn nhỏ chơi thả diều ở đâu?

  • A. Cánh đồng.
  • B. Trường học.
  • C. Nhà ăn.
  • D. Công viên.

Câu 9: Trong bài đọc "Thả diều", cánh diều được so sánh với hình ảnh nào?

  • A. Vầng trăng.
  • B. Bàn học.
  • C. Cặp sách.
  • D. Bầu trời.

Câu 10: Trong bài đọc "Thả diều", đâu không phải là hình ảnh so sánh của cánh diều?

  • A. Hạt cau.
  • B. Cánh thuyền.
  • C. Dòng sông.
  • D. Cánh đồng.

Câu 11: Đâu không phải là từ so sánh?

  • A. Như.
  • B. Không.
  • C. Là.
  • D. Hay.

Câu 12: Ai là tác giả của bài thơ Giặt áo.

  • A. Phạm Hoài.
  • B. Ngọc Mai.
  • C. Phạm Hổ.
  • D. Thanh Tịch.

Câu 13: Bài thơ Giặt áo có mấy khổ?

  • A. 2 khổ thơ.
  • B. 3 khổ thơ.
  • C. 4 khổ thơ.
  • D. 5 khổ thơ.

Câu 14: Theo bài thơ Giặt áo, trong vườn ngập tràn âm thanh của

  • A. Tiếng sáo.
  • B. Tiếng đàn.
  • C. Tiếng kèn.
  • D. Tiếng trống.

Câu 15: Bài thơ Giặt áo nhắc đến những nhân vật nào?

  • A. Mẹ và nắng.
  • B. Mẹ và mưa.
  • C. Bạn nhỏ và nắng.
  • D. Bạn nhỏ và mưa.

Câu 16: Điều gì đã nhắc em giặt quần, giặt áo?

  • A. Hạt mưa.
  • B. Chim sơn ca.
  • C. Nắng đẹp.
  • D. Sương thu.

Câu 17: Trong bài thơ Giặt áo, bạn nhỏ sử dụng dụng cụ nào để giặt quần áo?

  • A. Thanh tre.
  • B. Găng trắng.
  • C. Rổ nhựa.
  • D. Cành cây.

Câu 18: Theo bài đọc Chú gấu Misa, chú gấu Misa trông như thế nào?

  • A. Dễ thương.
  • B. Xinh đẹp.
  • C. Nhỏ nhắn.
  • D. Đáng mến.

Câu 19: Theo bài đọc Chú gấu Misa, tại sao chú gấu Misa lại bỏ nhà ra đi:

  • A. Vì cô chủ bị ốm.
  • B. Vì cô chủ tặng Gấu Misa cho bạn.
  • C. Vì cô chủ bỏ Misa vào nhà kho.
  • D. Vì cô chủ không thích gấu Misa nữa.

Câu 20: Theo bài đọc Chú gấu Misa, khi vào nhà kho, gấu Misa cảm thấy như thế nào?

  • A. Hớn hở.
  • B. Tủi thân.
  • C. Vui vẻ.
  • D. May mắn.

Câu 21: Theo bài đọc Chú gấu Misa, chú gấu Misa chui ra khỏi nhà từ chỗ nào?

  • A. Ống thông gió.
  • B. Lỗ mèo.
  • C. Ống khói.
  • D. Cửa sổ.

Câu 22: Hai bàn tay em được so sánh với hình ảnh nào?

  • A. Nụ hoa đầu cành.
  • B. Giọt sương đầu ngày.
  • C. Chiếc lá trên cành.
  • D. Búp măng non.

Câu 23: Tại sao đôi bàn tay em được so sánh với nụ hoa?

  • A. Vì hai bàn tay của em thơm và xinh như một bông hoa.
  • B. Vì hai bàn tay của em hồng và xinh như một bông hoa.
  • C. Vì hai bàn tay của em nhỏ và xinh như một bông hoa.
  • D. Vì hai bàn tay của em trắng và xinh như một bông hoa.

Câu 24: Đôi bàn tay giúp em những việc gì?

  • A. Đánh răng.
  • B. Chải tóc.
  • C. Học bài.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 25: Theo bài đọc Hai bàn tay em, lúc ngủ, hai bàn tay của bạn nhỏ như thế nào?

  • A. Để sát bên gối.
  • B. Một tay ấp bên má, một tay ấp cạnh lòng.
  • C. Một tay ấp bên má, một tay để dưới bụng.
  • D. Hai bàn tay để dưới gối.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

Xem Thêm

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.