NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong bài đọc "Con heo đất", cậu bé mong muốn bố mua cho mình thứ gì?
- A. Máy tính.
- B. Đàn piano.
-
C. Rô-bốt.
- D. Mô hình.
Câu 2: Trong bài đọc "Con heo đất", người bố đã mua cho cậu bé thứ gì?
-
A. Heo đất.
- B. Đồ chơi.
- C. Mô hình.
- D. Rô-bốt.
Câu 3: Trong bài đọc "Con heo đất", người bố muốn dạy cho cậu bé điều gì?
- A. Cách yêu thương.
- B. Cách nhường nhịn.
-
C. Cách tiết kiệm.
- D. Cách cho đi.
Câu 4: Trong bài đọc "Con heo đất", mỗi lần có tiền lẻ thừa ra, cậu bé sẽ làm gì?
- A. Mua kẹo ăn.
-
B. Cho heo đất.
- C. Mua đồ chơi.
- D. Cho bạn bè.
Câu 5: Trong bài đọc "Con heo đất", trong mắt cậu bé, con heo đất trong như thế nào?
- A. Hiền lành.
- B. Ngoan ngoãn.
- C. Bướng bỉnh.
-
D. Dễ thương.
Câu 6: Ai là tác giả của bài thơ “Thả diều”?
- A. Nguyễn Khải.
- B. Xuân Quỳnh.
-
C. Trần Đăng Khoa.
- D. Hoàng Ngọc Tuấn.
Câu 7: Từ ngữ nào thể hiện các bạn nhỏ chơi thả diều vào buổi tối?
-
A. No gió.
- B. Hạt cau.
- C. Gặt hái.
- D. Sao trời.
Câu 8: Trong bài đọc "Thả diều", các bạn nhỏ chơi thả diều ở đâu?
-
A. Cánh đồng.
- B. Trường học.
- C. Nhà ăn.
- D. Công viên.
Câu 9: Trong bài đọc "Thả diều", cánh diều được so sánh với hình ảnh nào?
-
A. Vầng trăng.
- B. Bàn học.
- C. Cặp sách.
- D. Bầu trời.
Câu 10: Trong bài đọc "Thả diều", đâu không phải là hình ảnh so sánh của cánh diều?
- A. Hạt cau.
- B. Cánh thuyền.
- C. Dòng sông.
-
D. Cánh đồng.
Câu 11: Đâu không phải là từ so sánh?
- A. Như.
-
B. Không.
- C. Là.
- D. Hay.
Câu 12: Ai là tác giả của bài thơ Giặt áo.
- A. Phạm Hoài.
- B. Ngọc Mai.
-
C. Phạm Hổ.
- D. Thanh Tịch.
Câu 13: Bài thơ Giặt áo có mấy khổ?
- A. 2 khổ thơ.
- B. 3 khổ thơ.
- C. 4 khổ thơ.
-
D. 5 khổ thơ.
Câu 14: Theo bài thơ Giặt áo, trong vườn ngập tràn âm thanh của
-
A. Tiếng sáo.
- B. Tiếng đàn.
- C. Tiếng kèn.
- D. Tiếng trống.
Câu 15: Bài thơ Giặt áo nhắc đến những nhân vật nào?
- A. Mẹ và nắng.
- B. Mẹ và mưa.
-
C. Bạn nhỏ và nắng.
- D. Bạn nhỏ và mưa.
Câu 16: Điều gì đã nhắc em giặt quần, giặt áo?
- A. Hạt mưa.
- B. Chim sơn ca.
-
C. Nắng đẹp.
- D. Sương thu.
Câu 17: Trong bài thơ Giặt áo, bạn nhỏ sử dụng dụng cụ nào để giặt quần áo?
- A. Thanh tre.
-
B. Găng trắng.
- C. Rổ nhựa.
- D. Cành cây.
Câu 18: Theo bài đọc Chú gấu Misa, chú gấu Misa trông như thế nào?
-
A. Dễ thương.
- B. Xinh đẹp.
- C. Nhỏ nhắn.
- D. Đáng mến.
Câu 19: Theo bài đọc Chú gấu Misa, tại sao chú gấu Misa lại bỏ nhà ra đi:
- A. Vì cô chủ bị ốm.
- B. Vì cô chủ tặng Gấu Misa cho bạn.
-
C. Vì cô chủ bỏ Misa vào nhà kho.
- D. Vì cô chủ không thích gấu Misa nữa.
Câu 20: Theo bài đọc Chú gấu Misa, khi vào nhà kho, gấu Misa cảm thấy như thế nào?
- A. Hớn hở.
-
B. Tủi thân.
- C. Vui vẻ.
- D. May mắn.
Câu 21: Theo bài đọc Chú gấu Misa, chú gấu Misa chui ra khỏi nhà từ chỗ nào?
- A. Ống thông gió.
-
B. Lỗ mèo.
- C. Ống khói.
- D. Cửa sổ.
Câu 22: Hai bàn tay em được so sánh với hình ảnh nào?
-
A. Nụ hoa đầu cành.
- B. Giọt sương đầu ngày.
- C. Chiếc lá trên cành.
- D. Búp măng non.
Câu 23: Tại sao đôi bàn tay em được so sánh với nụ hoa?
- A. Vì hai bàn tay của em thơm và xinh như một bông hoa.
- B. Vì hai bàn tay của em hồng và xinh như một bông hoa.
-
C. Vì hai bàn tay của em nhỏ và xinh như một bông hoa.
- D. Vì hai bàn tay của em trắng và xinh như một bông hoa.
Câu 24: Đôi bàn tay giúp em những việc gì?
- A. Đánh răng.
- B. Chải tóc.
- C. Học bài.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 25: Theo bài đọc Hai bàn tay em, lúc ngủ, hai bàn tay của bạn nhỏ như thế nào?
- A. Để sát bên gối.
-
B. Một tay ấp bên má, một tay ấp cạnh lòng.
- C. Một tay ấp bên má, một tay để dưới bụng.
- D. Hai bàn tay để dưới gối.