Câu 1: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ rời nước Nhật, về nước tham gia cuộc kháng chiến chống Pháp vào năm bao nhiêu?
- A. 1940
- B. 1942
-
C. 1949
- D. 1948
Câu 2: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ lên đường ra mặt trận chống Mĩ vào năm bao nhiêu?
- A. 1960
- B. 1961
- C. 1962
-
D. 1967
Câu 3: Giáo sư Đặng Văn Ngữ làm nghề gì?
- A. Giáo viên
-
B. Bác sĩ
- C. Nhà báo
- D. Kĩ sư
Câu 4: Chi tiết nào dưới đây nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ?
- A. Năm 1967, khi gần 60 tuổi, ông vẫn lên đường ra mặt trận chống Mĩ.
- B. Ông là vị bác sĩ giỏi, từng được cử sang Nhật Bản du học.
- C. Để tránh bị địch phát hiện, ông phải đi vòng từ Nhật sáng Thái Lan, Lào rồi về nước.
-
D. Cả A, B, C
Câu 5: Dù băng qua rừng rậm suối sâu, lúc nào ông cũng giữ bên mình thứ gì?
- A. Những lá thư và những bí mật của quân đội ta.
-
B. Chiếc va li đựng nấm pê-ni-xi-lin mà ông gây được từ bên Nhật.
- C. Những giấy tờ sách vở ông học được khi còn ở Nhật.
- D. Tài sản và đồ dùng mà ông vẫn hay sử dụng khi ở bên Nhật
Câu 6: Chiếc va li đựng nấm của Đặng Văn ngữ có gì quý giá?
- A. Vì thứ nấm này giúp chế ra thuốc chữa bệnh cho thương binh.
- B. Vì thứ nấm này rất độc, có thể gây nguy hiểm nếu bị phát tán.
- C. Vì thứ nấm này rất đắt đỏ.
-
D. Tất cả các ý trên
Câu 7: Năm 1967, dù đã gần 60 tuổi, bác sĩ Đặng Văn Ngữ vẫn lên đường đi đâu?
- A. Ông vẫn lên đường đi du lịch.
- B. Quyết tâm Nam tiến để phát triển và nghiên cứu về nấm pê-ni-xi-lin.
-
C. Ra mặt trận, tham gia kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Trong những năm chống Mĩ cứu nước, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã đạt được thành tựu gì?
- A. Chế ra nhiều dụng cụ y học.
- B. Thực hiện ca phẫu thuật đầu tiên.
- C. Chế ra thuốc chống sốt rét.
-
D. Nhân rộng thành công nấm pê-ni-xi-lin
Câu 9: Điều gì đã cướp đi người trí thức yêu nước và tận tụy Đặng Văn Ngữ?
- A. Sự dụ dỗ của kẻ địch.
-
B. Bom đạn của kẻ thù.
- C. Bệnh tật và tuổi già.
- D. Sự hấp dẫn của Nhật Bản.
Câu 10: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào?
-
A. Ông vòng từ Nhật Bản sang Lào, về Lào rồi từ Nghệ An lên chiến khu Việt Bắc.
- B. Ông vòng từ Nhật Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Thanh óa rồi từ Thanh Hóa lên chiến khu Việt Bắc.
- C. Ông vòng từ Nhật Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Quảng Trị rồi từ Quảng Trị lên chiến khu Việt Bắc.
- D. Đáp án khác
Câu 11: Chi tiết nào cho thấy bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm?
- A. Ở chiến trường, bệnh sốt rét hoành hành, đồng bào và chiến sĩ cần có ông
- B. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông chế ra thuốc chống sốt rét
-
C. Ông chế ra thuốc chống sốt rét và tự tiêm vào cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên
- D. Thuốc sản xuất ra, bước đầu có hiệu quả cao
Câu 12: Những đóng góp rất đáng quý của bác sĩ Ngữ trong hai cuộc kháng chiến là
- A. Gây được nấm pê-ni-xi-lin để làm ra thuốc chữa trị cho thương binh.
- B. Chế tạo thành công thuốc chống sốt rét đổ giúp cho đồng bào và chiến sĩ phòng bệnh và chữa bệnh.
- C. Ông đã hi sinh trong bom đạn của kẻ thù
-
D. Cả A, B, C
Câu 13: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về quý giá như thế nào?
- A. Vali nấm có thể chế được thành đồ ăn cho binh sĩ
-
B. Vali nấm đã chế được “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa cho thương binh.
- C. Vali nấm có thể chế được thành độc dược
- D. Đáp án khác
Câu 14: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì?
- A. tấm lòng yêu thương con người của ông
- B. tấm lòng tận tụy, không ngại nguy hiểm gian nan trong con đường chữa bệnh của ông.
- C. ý chí bất khuất, kiên cường chống giặc ngoại xâm của ông
-
D. Cả A, B, C
Câu 15: Tìm những từ ngữ chỉ thời gian trong câu sau “Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở Nhật Bản”
- A. năm 1943
-
B. Nhật bản
- C. sang học
- D. ở
Câu 16: Tìm những từ ngữ chỉ thời gian trong câu sau “Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên đường ra mặt trận.”
- A. lúc đã gần 60 tuổi
- B. gần
- C. 60 tuổi
-
D. năm 1967
Câu 17: Tìm những từ ngữ chỉ thời gian trong câu sau “Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã chế ra thuốc chống sốt rét.”
- A. thuộc chống sốt rét
- B. nghiên cứu
- C. năm 1960
-
D. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu
Câu 18: Từ nào dưới đây chỉ nghề nghiệp?
- A. Dạy học
- B. Chế tạo
- C. Nghiên cứu
-
D. Bác sĩ
Câu 19: Chọn vần phù hợp với chỗ trống sau “ng.. ngòao”
- A. êu
-
B. uều
- C. uêu
- D. ều
Câu 20: Điền chữ hoặc dấu thanh phù hợp với câu sau
“ Mùa hạ đến là ...ài
Tiếng ve kêu sốt ...uột
Mùa đông ...ồi mùa xuân
Sợi mưa phùn ...ăng suốt”
-
A. d/ r/ r/ gi
- B. r/ gi/ d/ r
- C. gi/ r/ d/ r
- D. gi/ d/ r/ r
Câu 21: Điền dấu thanh phù hợp với câu sau
“ Suốt đời tôi chi mơ
Được làm cho các em
Nhưng bài thơ nho nho
Như những hòn bi xanh, đo các em chơi”
-
A. chỉ/ những/ nhỏ/ đỏ
- B. chĩ/ nhửng/ nhõ/ đõ
- C. chỉ/ những/ nhõ/ đõ
- D. chỉ/ nhửng/ nhỏ/ đỏ
Câu 22: Nấm pê-ni-xi-lin là gì?
- A. một loại nấm có thể ăn được nguồn gốc bản địa tại vùng Đông Á
-
B. một loại nấm dùng để chế ra thuốc chống vi trùng gây bệnh
- C. một giống nấm mọc kí sinh trên một loài sâu non
- D. một loại nấm lớn, ăn được có nguồn gốc từ Châu Âu và Châu Á
Câu 23: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ được mệnh danh là?
- A. Thần đồng toán học việt nam
-
B. Ông tổ của ngành y học cổ truyền việt nam
- C. Giáo sư penicilin
- D. Nhà thơ vũ trụ