Câu 1: Tác giả của văn bản Ông đồ là ai?
- A. Ngô Tất Tố
- B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
C. Vũ Đình Liên
- D. Xuân Quỳnh
Câu 2: Năm sinh, năm mất của tác giả văn bản là kh nào?
- A. 1912 - 1996
-
B. 1913 - 1996
- C. 1914 - 1996
- D. 1915 - 1996
Câu 3: Quê hương của tác giả văn bản là ở đâu?
- A. Hải Phòng
-
B. Hải Dương
- C. Hà Nội
- D. Hà Nam
Câu 4: Điền phần còn trống: Tác giả văn bản Ông đồ là một trong những nhà thơ..........
- A. trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
-
B. lớp đầu tiên của phong trào thơ mới
- C. trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp
- D. của thời bình
Câu 5: Phong cách sáng tác của tác giả văn bản là gì?
-
A. Thơ ông mang nặng nỗi niềm xưa, nỗi niềm hoài cổ, hoài vọng
- B. Thơ ông mang nặng nỗi nhớ quê hương, đất nước
- C. Thơ ông chan chứa tình yêu quê hương, đất nước
- D. Thơ ông trong sáng, trẻ trung,chứa đầy những khát vọng của tuổi trẻ đầy những hoài bão
Câu 6: Ý nào dưới đây là tác phẩm của tác giả văn bản?
- A. Ông đồ
- B. Lũy tre xanh
- C. Mùa xuân cộng sản
-
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 7: Thể loại của văn bản là gì?
- A. Thơ bốn chữ
-
B. Thơ năm chữ
- C. Thơ tự do
- D. Thơ lục bát
Câu 8: Phương thức biểu đạt của văn bản là gì?
- A. Tự sự
- B. Biểu cảm
- C. Miêu tả
-
D. A và B đều đúng
Câu 9: Có thể chia văn bản thành mấy phần?
- A. 2
-
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 10: Nội dung phần 1 của văn bản là gì?
-
A. Hình ảnh ông đồ thời Nho học còn thịnh hành, thịnh thế
- B. Hình ảnh ông đồ khi Nho học suy vi (lụi tàn)
- C. Tâm tư thầm kín, niềm tiếc thương tác giả gửi gắm
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 11: Nội dung phần 2 của văn bản là gì?
- A. Hình ảnh ông đồ thời Nho học còn thịnh hành, thịnh thế
-
B. Hình ảnh ông đồ khi Nho học suy vi (lụi tàn)
- C. Tâm tư thầm kín, niềm tiếc thương tác giả gửi gắm
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 12: Nội dung phần 3 của văn bản là gì?
- A. Hình ảnh ông đồ thời Nho học còn thịnh hành, thịnh thế
- B. Hình ảnh ông đồ khi Nho học suy vi (lụi tàn)
-
C. Tâm tư thầm kín, niềm tiếc thương tác giả gửi gắm
- D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 13: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?
- A. Lá vàng.
-
B. Hoa đào.
- C. Mực tàu.
- D. Giấy đỏ.
Câu 14: Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
- A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.
- B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.
-
C. Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.
- D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.
Câu 15: Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” nói lên điều gì?
- A. Ông đồ rất tài hoa.
- B. Ông đồ viết văn rất hay.
-
C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.
- D. Ông đồ có nét chữ bình thường.
Câu 16: "Những người muôn năm cũ" trong bài thơ Ông đồ là ai?
-
A. Ông đồ và những người thuê ông viết.
- B. Ông đồ.
- C. Ông đồ và người qua đường.
- D. Người qua đường.
Câu 17: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "ông Đồ" của Vũ Đình Liên là:
- A. Người dạy học nói chung.
- C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho.
-
B. Người dạy học chữ nho xưa.
- D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực
Câu 18: Câu thơ cuối "Những người muôn năm cũ/ Hồn ở đâu bây giờ?" thể hiện tâm sự gì của tác giả?
- A. Lo lắng cho số phận những ông đồ thời xưa
-
B. Nuối tiếc phong tục bị lụi tàn và cảm thương cho kiếp người bị bỏ rơi
- C. Thương cảm cho kiếp người đã hết thời
- D. Xót xa cho một nét phong tục đẹp của dân tộc đã hết thời.
Câu 19: Mạch thời gian trong bài thơ được tác giả sắp xếp theo trình tự nào?
- A. quá khứ - hiện tại - tương lai
-
B. quá khứ - hiện tại
- C. hiện tại - quá khứ
- D. hiện tại - quá khứ - tương lai
Câu 20: Giá trị nội dung của văn bản Ông đồ là:
- A. Bài thơ được viết theo thể thơ ngụ ngôn gồm nhiều khổ
- B. Kết cấu đối lập đầu cuối tương ứng, chặt chẽ
- C. Ngôn từ trong sáng bình dị, truyền cảm
-
D. Tất cả những ý trên đều đúng