Câu 1: Địa danh nào sau đây là quê huoeng của Vũ Đình Liên?
- A. Nam Định
- B. Ninh Bình
-
C. Hải Dương
- D. Hà Nội
Câu 2: Đâu là năm sinh, năm mất của Vũ Đình Liên?
-
A. 1913 - 1996
- B. 1920 - 2014
- C. 1930 - 2015
- D. 1940 - 2020
Câu 3: Vũ Đình Liên là nhà thơ tiêu biểu trong phong trào nghệ thuật nào?
- A. Văn xuôi hiện thực
- B. Văn xuooi lãng mạn
-
C. Thơ mới
- D. Kịch nói
Câu 4: Đâu không phải là sáng tác của Vũ Đình Liên
- A. Lũy tre xanh
-
B. Mấy vần thơ
- C. Hạnh phúc
- D. Mùa xuân cộng sản
Câu 5: Đâu là nhận định đúng về phong cách sáng tác của Vũ Đình Liên?
- A. Thơ ông là những dòng chảy tâm tình, dạt dào, bao la, rạo rực
- B. Thơ ông là những sầu vương của thời đại
- C. Thơ ông hào sảng tràn ngập khí thế của tuổi trẻ đầy nhiệt huyết
-
D. Thơ ông mang nặng noiox niềm xưa, nối niềm hoài cổ, hoài vọng
Câu 6: Ngoài viết thơ, Vũ Đình Liên còn làm những công việc gì?
- A. Nghiên cứu văn học
- B. Dịch thuật
- C. Giảng dạy văn học
-
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ Ông Đồ của Vũ Đình Liên là?
- A. Người dạy học nói chung
-
B. Người dạy học chữ Nho xưa
- C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ Nho
- D. Người viết chữ Nho đẹp, chuẩn mực
Câu 8: Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?
-
A. Nghệ thuật viết thư pháp
- B. Nghệ thuật vẽ tranh
- C. Nghệ thuật viết vản bản
- D. Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút
Câu 9: Bài thơ Ông đồ viết theo thể thơ nào?
- A. Lục bát
- B. Song thất lục bát
-
C. Ngũ ngôn
- D. Thất ngôn bát cú
Câu 10: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ Ông đồ là gì?
- A. Đau đớn, bi lụy
- B. Hào hùng, khỏe khoắn
- C. Sâu sắc, thâm trầm
-
D. Ngậm ngùi, xót xa
Câu 11: Bài thơ Ông đồ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- A. Thời đại phong kiến, vua quan đàn áp người vẽ thư pháp
-
B. Từ đầu thế kỉ XX, nền văn Hán học và chữ Nho ngày càng suy vi
- C. Thời chống Mỹ khi nhân dân tiếp xúc nhiều nền văn hóa Tây phương
- D. Khi đất nước hòa bình, con người đánh mất đi nhiều nền văn hóa
Câu 12: Ông đồ hiện lên với hoàn cảnh thế nào?
- A. Đâu khổ, bất lực
- B. Bị đàn áp, hắt hủi
-
C. Đáng thương
- D. Được chào đón nồng nhiệt
Câu 13: Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả dành cho Ông đồ?
-
A. Thương cảm
- B. Kính trọng
- C. Không quan tâm
- D. Biết ơn
Câu 14: Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ Ông đồ?
- A. Bài thơ được viết theo thể thơ ngũ ngôn gồm nhiều khổ
-
B. Nghệ thuật miêu tả loài sinh vật, đặc sắc
- C. Kết cấu đối lập đầu cuối tương ứng chặt chẽ
- D. Kết cấu đối lập đầu cuối tương ứng không chặt chẽ
Câu 15: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Ông đồ?
- A. Lá vàng
-
B. Hoa đào
- C. Mực tàu
- D. Giấy đỏ
Câu 16: Những Ông đồ trong xã hội cũ trở lên thất bại và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
- A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc
- B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích
-
C. Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ
- D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân
Câu 17: Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?
- A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến
- B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học
- C. Khi phố phường tấp nập, đong đúc
-
D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ
Câu 18: Hình ảnh Ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vận dụng nào dưới dây?
- A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc
-
B. Nghiên bút, mục tàu, giấy đỏ, bức liễn
- C. Bàn ghế, giáo án, học sinh
- D. Chiếc gậy, quẻ xăm, vật dụng bói toán
Câu 19: Hai câu thơ: "Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồnng bày" nói lên điều gì?
- A. Ông đồ rất tài hoa
- B. Ông đồ viết văn rất hay
-
C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp
- D. Ông đồ có nét chữ bình thường
Câu 20: Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
-
A. Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường không ai hay
- B. Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường ai ai nhìn
- C. Bao nhiêu người thuê viết - tấm tắc ngợi khen tài
- D. Nhưng mỗi năm mỗi vắng - người thuê viết nay đâu