CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vua Lý Thái Tổ ban Chiếu dời đô vào thời gian nào?
-
A. Năm 1010.
- B. Năm 1009.
- C. Năm 1008.
- D. Năm 1007.
Câu 2: Vua Lý Thái Tổ ban Chiếu dời đô, quyết định dời đô từ:
- A. Đông Đô về Phú Xuân.
- B. Thăng Long về Tây Đô.
- C. Cổ Loa về Hoa Lư.
-
D. Hoa Lư về thành Đại La.
Câu 3: Vua Lý đổi tên Đại La thành:
-
A. Thăng Long.
- C. Cổ Loa.
- B. Vạn An.
- D. Phú Xuân.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng về sự thành lập Triều Lý?
- A. Lý Công Uẩn là người châu Cổ Pháp.
- B. Lý Công Uẩn là người thông minh, tài đức.
- C. Năm 1009, vua Lê Long Đĩnh mất.
-
D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, hiệu là Lý Thái Tông.
Câu 5: Đâu không phải là điều nhà Lý quan tâm và chú trọng trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước?
- A. Sản xuất nông nghiệp.
- B. Củng cố chính quyền, quân dội.
-
C. Xây dựng nhiều khu giải trí.
- D. Coi trọng giáo dục.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về việc dời đô ra Đại La?
- A. Mùa xuân năm 1010, vua Lý Thái Tổ ban Chiếu dời đô.
-
B. Quyết định dời đô từ Thăng Long về Đại La.
- C. Đã cho thấy tầm nhìn của vua Lý Thái Tổ trong việc chọn kinh đô.
- D. Mở ra thời kì độc lập tự do mới cho dân tộc.
Câu 7: Triều Lý tổ chức khoa thi đầu tiên vào năm bao nhiêu?
- A. Năm 1054.
- B. Năm 1056.
-
C. Năm 1065.
- D. Năm 1045.
Câu 8: Quốc Tử Giám được thành lập vào năm nào?
- A. Năm 1074.
- B. Năm 1075.
-
C. Năm 1076.
- D. Năm 1077.
Câu 9: Nhà Lý cho xây dựng chùa Diên Hựu vào năm bao nhiêu?
-
A. Năm 1049.
- B. Năm 1050.
- C. Năm 1051.
- D. Năm 1052.
Câu 10: Năm 1054 có sự kiện gì?
- A. Xây dựng Văn Miếu.
-
B. Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt.
- C. Lập Quốc Tử Giám.
- D. Dời đô từ Thăng Long về Đại La.
Câu 11: Ai là người cho xây dựng phòng tuyến ở bờ nam sông Như Nguyệt?
- A. Lý Thánh Tông.
- B. Lý Thái Tổ.
- C. Tông Đản.
-
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 12: Đọc và cho biết đoạn văn dưới đây được trích từ đâu:
“Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô, nhà Chu đến vua Thành Vương ba lần dời đô…Làm như thế cốt để mưu nghiệp lớn, chọn ở chỗ giữa, làm kế cho con cháu muôn vạn đời…”
- A. Tuyên ngôn độc lập.
-
B. Chiếu dời đô.
- C. Nam Quốc Sơn Hà.
- D. Luật Hình thư.
Câu 13: Chi tiết nào sau đây không đúng về Lý Thường Kiệt chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống?
-
A. Tông Đản cho xây dựng phòng tuyến ở bờ nam sông Như Nguyệt.
- B. Năm 1076, quân Tống tiến đánh Đại Việt.
- C. Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa.
- D. Lý Thường Kiệt là người có chi, ham đọc sách và luyện tập võ nghệ.
Câu 14: Tại sao vua Lý Thái Tổ lại đặt tên là thành Thăng Long?
- A. Vì mảnh đất được bao quanh bởi núi đồi, nằm giữa sông Đà và sông Hồng.
- B. Vì có con rồng bay lượn trên đỉnh núi.
-
C. Vì có đám mây hình rồng vàng hiện lên ở đầu thuyền.
- D. Vì mảnh đất tươi tốt, nằm ở vị trí trung tâm của đất nước.
Câu 15: Ai là người được giao nhiệm vụ thay vua Lý Thái Tông trị nước?
- A. Nguyên phi Ỷ Lan.
-
B. Lý Chiêu Hoàng.
- C. Chiêu Linh Hoàng Thái hậu.
- D. Chương Anh Thứ phi.
Câu 16: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
-
A. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
- B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
- C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
- D. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
Câu 17: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
- A. Vua tôn sùng đạo Phật nên cấm sát sinh.
- B. Trâu, bò là các loài động vật quý hiếm.
- C. Trâu, bò là những loài động vật linh thiêng.
-
D. Bảo vệ sức kéo trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 18: Nhà Lý thành lập Quốc Tử Giám để làm gì?
- A. Biên soạn sử sách cho nhà nước.
- B. Thờ Khổng Tử.
- C. Ghi chép về tông thất hoàng gia.
-
D. Dạy học cho con em quý tộc.
Câu 19: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
- A. Chương trình thi cử dễ dàng nên một số người đỗ đạt cao.
-
B. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, quy cũ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.
- C. Mỗi năm đều có khoa thi.
- D. Năm năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.
Câu 20: Các vua nhà Lý sùng bái tôn giáo nào nhất?
-
A. Đạo Phật.
- B. Đạo Thiên Chúa.
- C. Đạo Hindu.
- D. Đạo Cao Đài.