CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Năm 2021, dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
- A. Thứ nhất.
- B. Thứ hai.
-
C. Thứ ba.
- D. Thứ tư.
Câu 2: Năm 2021, dân số Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới?
-
A. Thứ 15.
- B. Thứ 16.
- C. Thứ 17.
- D. Thứ 18.
Câu 3: Trung bình mỗi năm, dân số Việt Nam tăng khoảng bao nhiêu người?
- A. Khoảng 500 nghìn người.
-
B. Khoảng 1 triệu người.
- C. Khoảng 2 triệu người.
- D. Khoảng 600 nghìn người.
Câu 4: Năm 2021, số dân Việt Nam khoảng bao nhiêu nghìn người?
-
A. 98 504.
- B. 97 504.
- C. 99 504.
- D. 96 504.
Câu 5: Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì sau đây?
- A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
- B. Tăng chất lượng cuộc sống lao động của người dân.
- C. Có nhiều cơ hội việc làm.
-
D. Suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
Câu 6: Dân cư Việt Nam tập trung đông đúc ở đâu?
- A. Đồi núi.
- B. Ven biển.
-
C. Đồng bằng và ven biển.
- D. Cao nguyên.
Câu 7: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí gây khó khăn gì?
-
A. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
- B. Kế hoạch hóa gia đình.
- C. Phát triển kinh tế ở thành thị.
- D. Văn hóa dân tộc.
Câu 8: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
- A. 53 dân tộc.
-
B. 54 dân tộc.
- C. 55 dân tộc.
- D. 56 dân tộc.
Câu 9: Dân tộc nào có số dân đông nhất?
- A. Dân tộc Tày.
-
B. Dân tộc Kinh.
- C. Dân tộc Thái.
- D. Dân tộc Chăm.
Câu 10: Nét văn hóa riêng của các dân tộc được thể hiện ở đâu?
- A. Tiếng nói, nơi ở, kinh tế, nếp sống…
- B. Phong tục, tập quán, tiền tệ, tín ngưỡng…
-
C. Tiếng nói, nếp sống, phong tục, tín ngưỡng…
- D. Tín ngưỡng, tiền tệ, nếp sống, tiếng nói…
Câu 11: Đâu không phải là hậu của dân số tăng nhanh?
- A. Gia tăng ô nhiễm môi trường.
- B. Gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- C. Suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
-
D. Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng khi nói về dân số Việt Nam?
- A. Là quốc gia đông dân.
- B. Năm 2021, dân số đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á.
- C. Năm 2021, dân số đứng thứ 15 trên thế giới.
-
D. Là một quốc gia ít dân.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về phân bố dân cư ở nước ta?
-
A. Phân bố dân cư hợp lí.
- B. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và ven biền.
- C. Ở miền núi, dân cư thưa thớt.
- D. Ở thành thị có mật độ dân số cao hơn nông thôn.
Câu 14: Tại sao nơi tập trung dân cư quá đông gây khó khăn cho đời sống xã hội?
- A. Vì nó sẽ gây thiếu lao động, ô nhiễm môi trường.
- B. Vì nó gây ô nhiễm môi trường, phân bố dân cư không đồng đều, thiếu lao động.
- C. Vì gây ra ùn tắc giao thông, đông đúc nơi sinh sống, thiếu lao động.
-
D. Vì nó gây ra ùn tắc giao thông, khó khăn tìm việc làm, gây ô nhiễm môi trường.
Câu 15: Trong các dân tộc thiểu số của Việt Nam, dân tộc nào sau đây có số dân ít hơn 1 nghìn người?
- A. Thái.
- B. Mường.
-
C. Si La.
- D. Nùng.
Câu 16: Năm 2021, số dân ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu?
- A. 15 275 nghìn người.
-
B. 14 275 nghìn người.
- C. 16 275 nghìn người.
- D. 17 275 nghìn người.
Câu 17: Tỉnh nào dưới đây có mật độ dân số dưới 100 người/km2?
- A. Bắc Kạn.
- B. Kon Tum.
-
C. Gia Lai.
- D. Điện Biên.
Câu 18: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là:
- A. Đông Bắc.
-
B. Tây Bắc.
- C. Tây Nguyên.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 19: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
- A. Tăng cường giáo dục dân số ở nhà trường.
- B. Thực hiện hiệu quả Pháp lệnh dân số.
- C. Thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình.
-
D. Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 20: Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là:
- A. Giao thông thuận tiện hơn.
- B. Khí hậu thuận lợi hơn.
-
C. Lịch sử định cư sớm hơn.
- D. Gần các nước phát triển hơn.