NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho hợp chất của X là X2O3 và Y là H2Y. Công thức hóa học của X và Y là
- A. XY
-
B. X2Y3
- C. X3Y
- D. XY2.
Câu 2: Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) và sulfur trioxide (SO3) lần lượt là?
-
A. 64 amu và 80 amu
- B. 48 amu và 48 amu
- C. 16 amu và 32 amu
- D. 80 amu và 64 amu.
Câu 3: Trong các chất sau, dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?
- A. Fe(OH)2, CO, S, C
-
B. Na, P, S, H2
- C. CuSO4, N2O, H2O, N2
- D. HCl, K2SO4, Mg, C.
Câu 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo
- A. Thứ tự chữ cái trong từ điển.
- B. Thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài cùng.
- C. Thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân.
-
D. Thứ tự tăng dần số hạt neutron.
Câu 5: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?
- A. O, S, Se.
-
B. C, O, F.
- C. Si, P, O.
- D. O, F, Cl.
Câu 6: Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo vỏ nguyên tử như sau: 11 electron, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11.
- B. Nguyên tố X nằm ở ô thứ 11 trong bảng tuần hoàn.
-
C. Lớp số 3 có 2 electron.
- D. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 7: Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?
- A. Chỉ 1 đơn chất
- B. Chỉ 2 đơn chất
- C. Chỉ 3 đơn chất
-
D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.
Câu 8: Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố nào được lấy làm đơn vị?
-
A. Hydrogen
- B. Sulfur
- C. Nitrogen
- D. Carbon.
Câu 9: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là
- A. 2.
-
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là?
- A. 3 và 3
- B. 4 và 3
- C. 4 và 4
-
D. 3 và 4.
Câu 11: Nguyên tố vàng (gold) có tên Latin là aurum có kí hiệu hóa học là
- A. G.
- B. Go.
-
C. Au.
- D. aU.
Câu 12: Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người là
- A. phosphorus (P).
- B. iodine (I).
-
C. sodium (Na).
- D. calcium (Ca).
Câu 13: Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết
-
A. ion.
- B. cộng hóa trị.
- C. kim loại.
- D. phi kim.
Câu 14: Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó N chiếm 30,43%. Khối lượng phân tử hợp chất là 46 amu. Công thức hóa học của hợp chất là
- A. N2O.
-
B. NO2.
- C. N2O3.
- D. N2O5.
Câu 15: Loại hạt nào sau đây đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?
- A. Hạt neutron
-
B. Hạt proton
- C. Hạt electron
- D. Hạt proton và neutron.
Câu 16: Tìm công thức hóa học của hợp chất CuxOy, biết A có 80% nguyên tử Cu và khối lượng phân tử là 80 amu.
- A. Cu2O;
-
B. CuO;
- C. Cu2O2;
- D. CuO2.
Câu 17: Cho các chất dưới đây:
(1) Khí ammonia tạo nên từ N và H.
(2) Phosphorus đỏ tạo nên từ P.
(3) Hydrochloric acid tạo nên từ H và Cl.
(4) Glucose tạo nên từ C, H và O.
(5) Kim loại sodium tạo nên từ Na.
Trong số các chất trên, có bao nhiêu đơn chất?
- A. 5.
- B. 4.
- C. 3.
-
D. 2.
Câu 18: Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium là
- A. 11 amu.
- B. 12 amu.
-
C. 23 amu.
- D. 24 amu.
Câu 19: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?
-
A. 2
- B. 3
- C. 6
- D. 8.
Câu 20: Cho các ion: K+, Mg2+, SO42-, Cl-, NH4+, NO3-. Có bao nhiêu ion dương?
-
A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6.