Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
- A. electron và neutron
-
B. proton và neutron
- C. electron và proton
- D. electron, proton và neutron
Câu 2: Hạt cấu tạo nên vỏ nguyên tử là
-
A. electron
- B. proton và neutron
- C. proton
- D. neutron
Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
- A. electron và neutron
- B. proton và neutron
- C. electron và proton
-
D. electron, proton và neutron
Câu 4: Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là
- A. electron
-
B. proton
- C. neutron và proton
- D. proton và electron
Câu 5: Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?
- A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.
-
B. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
- C. Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.
- D. Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 6: Hạt mang điện âm trong nguyên tử là:
-
A. electron
- B. proton
- C. neutron
- D. proton và electron
Câu 7: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng
- A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
- B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.
-
C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
- D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.
Câu 8: Nguyên tử luôn trung hòa về điện nên:
-
A. số hạt proton = số hạt electron
- B. số hạt proton = số hạt neutron
- C. số hạt electron = số hạt neutron
- D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron
Câu 9: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?
- A. Na.
- B. O.
-
C. Ca.
- D. H.
Câu 10: Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị
- A. gam.
- B. kg.
- C. mL.
-
D. amu.
Câu 11: Nguyên tử Neon có 10 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử có neon có số proton là
- A. 2.
-
B. 10.
- C. 18.
- D. 20.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr?
- A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử
- B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron
- C. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm
-
D. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành lớp electron
Câu 13: Nguyên tử X có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt proton là 19. Số electron lớp ngoài cùng của X là:
-
A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 14: Nguyên tử X có 15 proton, số electron ở lớp ngoài cùng là
- A. 3
- B. 4
-
C. 5
- D. 6
Câu 15: Số electron tối đa ở lớp thứ hai là:
- A. 2
- B. 4
- C. 6
-
D. 8
Câu 16: Tại sao nói khối lượng của nguyên tử chính là khối lượng của hạt nhân?
- A. Khối lượng của electron rất lớn.
- B. Khối lượng của electron rất nhỏ.
- C. Khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton.
-
D. Khối lượng của electron rất nhỏ so với tổng khối lượng của proton và neutron.
Câu 17: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 6.
- D. 8.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr?
- A. Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và phân bố theo từng lớp.
- B. Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
-
C. Các electron được phân bố theo từng lớp với số lượng electron trên mỗi lớp là như nhau.
- D. Các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.
Câu 19: Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
- A. 1, 2, 8.
- B. 2, 8, 1.
-
C. 2, 3.
- D. 3, 2.
Câu 20: Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là?
- A. 8.
-
B. 7.
- C. 5.
- D. 2.