NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho công thức hóa học của calcium nitrate là: Ca(NO3)2
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là
- A. 1 Ca, 1 N và 3 O;
- B. 1 Ca, 2 N và 5 O;
- C. 1 Ca, 1 N và 6 O;
-
D. 1 Ca, 2 N và 6 O.
Câu 2: Sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride diễn ra như sau
-
A. Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Na+), nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na để trở thành ion mang điện tích âm (Cl−), các ion Na+ và Cl− hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
- B. Nguyên tử Cl cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Cl+), nguyên tử Na nhận 1 electron từ nguyên tử Cl để trở thành ion mang điện tích âm (Na−), các ion Cl+ và Na− hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
- C. Nguyên tử Cl cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Cl−), nguyên tử Na nhận 1 electron từ nguyên tử Cl để trở thành ion mang điện tích âm (Na+), các ion Cl− và Na+ hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
- D. Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích âm (Na−), nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na để trở thành ion mang điện tích dương (Cl+), các ion Na− và Cl+ hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.
Câu 3: Cho nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 18. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy xác định thông tin nào dưới đây sai?
- A. Y có tên là argon, kí hiệu hóa học là Ar;
- B. Y ở ô thứ 18, chu kì 3;
- C. Y ở nhóm VIIIA;
-
D. Y là một phi kim điển hình.
Câu 4: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, ta có quy tắc hóa trị là
- A. tích giữa hóa trị của A và số nguyên tử của B bằng tích giữa hóa trị của B và số nguyên tử của A
- B. hóa trị của A bằng hóa trị của B
-
C. tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B
- D. tổng giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tổng giữa hóa trị và số nguyên tử của B.
Câu 5: Biết nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và 1 electron lớp ngoài cùng. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- A. ô thứ 11, chu kì 1, nhóm IIIA;
- B. ô thứ 10, chu kì 3, nhóm IA;
- C. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIIA;
-
D. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.
Câu 6: Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Al có thể liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Cl
- A. 1
-
B. 3
- C. 2
- D. 4.
Câu 7: Đơn chất là những chất được tạo thành từ
- A. một nguyên tử
- B. 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học
-
C. một nguyên tố hóa học
- D. hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học.
Câu 8: Khẳng định sai là
- A. Các nguyên tố hóa học được chia thành 3 loại: kim loại, phi kim và khí hiếm
- B. Các nguyên tố nhóm IA, IIA và IIIA là kim loại (trừ hydrogen và boron)
-
C. Các nguyên tố ở nhóm VA, VIA là phi kim
- D. Các nguyên tố ở nhóm VIIIA là khí hiếm.
Câu 9: Bảng tuần hoàn hiện nay gồm
- A. 118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 nhóm
- B. 108 nguyên tố, 8 chu kì và 18 cột
-
C. 118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 cột
- D. 108 nguyên tố, 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 10: Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Ca có thể liên kết được với bao nhiêu nhóm nguyên tử OH
- A. 1
- B. 3
-
C. 2
- D. 4.
Câu 11: Ion S2− có lớp vỏ electron tương tự nguyên tử nguyên tố khí hiếm nào?
- A. Helium
-
B. Argon
- C. Neon
- D. Krypton.
Câu 12: Khối lượng phân tử ethanol C2H6O là
-
A. 46 amu
- B. 29 amu
- C. 30 amu
- D. 90 amu.
Câu 13: Một nguyên tử có 17 electron, 17 proton và 18 neutron. Khối lượng nguyên tử này tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử là
- A. 17 amu
- B. 34 amu
-
C. 35 amu
- D. 52 amu.
Câu 14: Liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm là
- A. liên kết cộng hóa trị
-
B. liên kết ion
- C. liên kết hydrogen
- D. liên kết đơn.
Câu 15: Nguyên tử phosphorus có 15 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là
- A. 3 lớp, 3 electron lớp ngoài cùng
-
B. 3 lớp, 5 electron lớp ngoài cùng
- C. 2 lớp, 8 electron lớp ngoài cùng
- D. 2 lớp, 5 electron lớp ngoài cùng.
Câu 16: Nguyên tử sodium có 23 hạt trong hạt nhân và có điện tích ở lớp vỏ nguyên tử là −11. Số hạt electron, proton, neutron trong nguyên tử sodium lần lượt là
- A. 11; 23; 0
- B. 11; 22; 1
- C. 11; 12; 11
-
D. 11; 11; 12.
Câu 17: Nguyên tử aluminium có 13 proton. Số hạt electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử này là
-
A. 13
- B. 26
- C. 27
- D. Không xác định.
Câu 18: Khẳng định sai là
- A. Khối lượng phân tử kí hiệu là M
-
B. Đơn vị khối lượng phân tử là kg
- C. Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử trong phân tử
- D. Phân tử gồm hai loại là đơn chất và hợp chất.
Câu 19: Nguyên tử oxygen có 8 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là
- A. 8
-
B. +8
- C. −8
- D. 0.
Câu 20: Cho phân tử ammonia NH3. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử ammonia.
- A. có 1 nguyên tử N và 1 nguyên tử H
-
B. có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
- C. có 3 nguyên tử N và 1 nguyên tử H
- D. có 0 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.