NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phần trăm khối lượng của C trong hợp chất K2CO3 là
- A. 10,2%.
- B. 9,8%.
- C. 9,2%.
-
D. 8,7%.
Câu 2: Biết hóa trị của nhóm hydroxide (OH) là I. Hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là
- A. I.
-
B. II.
- C. III.
- D. IV.
Câu 3: R là hợp chất của N và O, khối lượng phân tử của R là 64 amu. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong hợp chất là 30,43%. Công thức hóa học của R là
- A. NO.
-
B. NO2.
- C. N2O3.
- D. N2O5.
Câu 4: Các nguyên tố nằm ở phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn là các nguyên tố
- A. kim loại.
-
B. phi kim.
- C. khí hiếm.
- D. phóng xạ.
Câu 5: Nhóm IA gồm
-
A. các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh (kim loại điển hình), trừ hydrogen (H).
- B. các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh (phi kim điển hình), trừ tennessine (Ts).
- C. các nguyên tố khí hiếm.
- D. các nguyên tố phóng xạ.
Câu 6: Nhóm gồm các nguyên tố
- A. có tính chất vật lí tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- B. có tính chất vật lí tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân.
- C. có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân.
-
D. có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng.
- B. Việc đặt tên nguyên tố hóa học dựa vào nhiều cách khác nhau như: liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố, theo tên các nhà khoa học hoặc theo tên các địa danh.
- C. Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
-
D. Kí hiệu hóa học của phosphorus là Ph.
Câu 8: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi C hóa trị IV và O.
-
A. CO2.
- B. CO3.
- C. C2O4.
- D. C2O.
Câu 9: Cho các nguyên tố hóa học sau: hydrogen, nitrogen, neon, magnesium, chlorine. Có bao nhiêu nguyên tố mà kí hiệu có 2 chữ cái?
- A. 2.
-
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 10: Cho các chất sau: sodium chloride, hydrogen, carbon dioxide, magnesium oxide, nước. Trong các chất trên, số chất cộng hóa trị là
- A. 1.
- B. 2.
-
C. 3.
- D. 4.
Câu 11: Kí kiệu hóa học của nguyên tố aluminium và iron lần lượt là
-
A. Al, Fe.
- B. Na, Fe.
- C. Ag, I.
- D. Al, Ne.
Câu 12: Nguyên tố hóa học nào sau đây được kí hiệu là Ag?
- A. Sulfur.
-
B. Silver.
- C. Aluminium.
- D. Silicon.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chất cộng hóa trị?
- A. Chất cộng hóa trị được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử.
- B. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp.
-
C. Tất cả các chất cộng hóa trị đều tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện.
- D. Các chất cộng hóa trị có ở cả ba thể: thể rắn, thể lỏng, thể khí.
Câu 14: Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng nguyên tử sodium là
- A. 11 amu.
- B. 12 amu.
-
C. 23 amu.
- D. 24 amu.
Câu 15: Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
- A. I.
- B. II.
-
C. III.
- D. IV.
Câu 16: Đơn chất nào sau đây được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người?
- A. Chlorine.
- B. Carbon dioxide.
-
C. Oxygen.
- D. Nitrogen.
Câu 17: Chất nào sau đây là hợp chất?
- A. Khí nitrogen (gồm 2 nguyên tử N).
- B. Kim loại copper (gồm 1 nguyên tử Cu).
-
C. Ethanol (gồm 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O).
- D. Fluorine (gồm 2 nguyên tử F).
Câu 18: Vì sao có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân?
- A. Khối lượng của proton nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của electron.
- B. Khối lượng của neutron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của electron.
- C. Khối lượng của proton và neutron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của electron.
-
D. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của proton và neutron.
Câu 19: Ở điều kiện thường, đơn chất kim loại nào ở thể lỏng?
- A. Sodium.
- B. Calcium.
- C. Magnesium.
-
D. Mercury.
Câu 20: Trong phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khi O kết hợp với H thì
- A. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.
- B. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
- C. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.
-
D. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.